Thứ Bảy, 26 tháng 8, 2023

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỦNG LOẠI MÁY MÓC, THIẾT BỊ - VIETCERT

Việc xuất, nhập khẩu hàng hoá đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Những năm gần đây, khối lượng, số lượng hàng hoá xuất nhập khẩu ngày càng lớn và có giá trị rất cao vì vậy nên việc thất thoát một lượng nhỏ cũng gây ra rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến lợi ích kinh tế. Giám định thương mại đã ra đời trong hoàn cảnh đó nhằm mục đích để tránh những rủi ro không đáng có xảy ra trong hoạt động thương mại. Khi tham gia vào quá trình xuất, nhập khẩu hàng hoá, các bên kí kết được khuyến cáo chỉ định một tổ chức giám định độc lập, trung lập, có đủ năng lực, uy tín để tiến hành kiểm tra và cấp kết quả về thực trạng hàng hóa, bảo vệ giá trị hàng hóa, đặc biệt là giảm thiểu rủi ro và tổn thất thương mại cho các bên liên quan.

1.      Giám định thương mại là gì?

Theo Điều 254 Luật Thương mại năm 2005 đưa ra quy định về dịch vụ giám định hoạt động thương mại có nội dung như sau:

Dịch vụ giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng”.

Theo đó, giám định thương mại là hoạt động của bên thứ ba nhằm đánh giá tình trạng thực tế của đối tượng giám định theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Nền tảng để thực hiện việc giám định là sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố con người, cơ sở vật chất, công nghệ, phương pháp tạo nên sự đánh giá chuyên nghiệp. Kông chỉ góp phần hạn chế rủi ro trong kinh doanh, giám định còn góp phần giúp các cơ quan nhà nước trong công tác quản lý nhằm bảo đảm một môi trường kinh doanh an toàn, hiệu quả cho các nhà đầu tư.



2.      Giámđịnh số lượng, chủng loại máy móc thiết bị

Nội dụng của giám định số lượng chủng loại máy móc thiết bị là xác định tình trạng thực tế của hàng hóa liên quan đến số lượng, chủng loại máy móc, các tổn thất và nguyên nhân dẫn đến tổn thất của một hoặc các bên tham gia quan hệ mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ thương mại và các nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng.

3.      Quy trình giám định số lượng, chủng loại máy móc thiết bị

B1: Đăng ký giám định số lượng (theo mẫu đơn đăng ký của VietCert)

B2: Xem xét giấy tờ pháp lý:

-         Đơn đăng ký thông tin giám định

-         Số lượng khai báo máy móc thiết bị

-         Văn bản mô tả tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị

-         Địa điểm, thời gian giám định

B3: Tiến hành giám định, kiểm tra thực tế

-         Đo đạc, kiểm tra, so sánh thông tin thực tế của máy móc thiết bị so với hồ sơ khai báo

-         Lập biên bản giám định

B4: Soát xét

-         Trên cơ sở kiểm tra thực tế, Giám định viên đối chiếu giữa thực tế với hồ sơ khai báo, hồ sơ kỹ thuật và các văn bản chuyên ngành, lập báo cáo giám định

B5: Ban hành kết quả giám định

-         Lập chứng thư giám định, báo cáo kết quả giám định gửi cho bên yêu cầu.

B6: Thanh lý hợp đồng giám định, lưu hồ sơ giám định

 


4.      Hồ sơ cần cung cấp để thực hiện giám định số lượng, chủng loại máy móc thiết bị nhập khẩu:

-         Tờ khai hải quan (có thể bổ sung sau)

-         Invoice (hoá đơn thương mại)

-         Contract (hợp đồng mua bán)

-         Bill of lading (Vận đơn)

-         Danh mục hàng hoá, máy móc thiết bị đi kèm (Packing list)

-         Hồ sơ máy móc, tài liệu kỹ thuật

-         Các hồ sơ khác nếu có (C/O, phiếu trừ lùi của Hải quan, …)

Hãy liên hệ với TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình VietCert sẽ là đơn vị uy tín và tin cậy của các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu về giám định thương mại !!!

️ Hotline: 0905 527 089

📲 Fanpage: Vietcert Centre

#vietcert

#giamdinh

#khoiO5


Thứ Bảy, 5 tháng 8, 2023

GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢNG, TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA 0905 527 089


GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢNG, TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA

Hàng hóa di chuyển từ nơi này sang nơi khác, từ người sản xuất đến người tiêu dung luôn luôn đối diện với nguy cơ tổn thất và nhiều rủi ro khác nhau. Đặc biệt khi có rủi ro, tổn thất… rất dễ xảy ra những tranh chấp giữa các bên liên quan. Để giải quyết những tranh chấp này, người ta dựa vào “điều khoản thương mại quốc tế”, các quy định, các văn bản liên quan đến hang hóa. Trong đó có kết quả của hoạt động giám định

Khái niệm về giám định

Theo luật thương mại (ban hành ngày 14/06/2005), giám định thương mại được hiểu như sau: “giám định là hoạt động thương mại, thực hiện việc xác định tình trạng thực tế hang hóa, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng”.

Theo luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (ban hành ngày 05/12/2007): “giám định là việc xem xét sựu phù hợp của sản phẩm, hang hóa so với hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử nghiệm”.

Theo iso 17020 “giám định là kiểm tra một sản phẩm, quá trình, dịch vụ hay lắp đặt, hoặc thiết kế của chúng và xác định sự phù hợp của chúng với các yêu cầu cụ thể hoặc với các yêu cầu chung trên cơ sở đánh giá sự chuyên nghiệp”.



Mục đích của dịch vụ giám định này nhằm đảm bảo cho khách hàng sự tin tưởng rằng hàng hóa được giao đúng như đã thỏa thuận trong hợp đồng với nhà cung cấp.

Người mua hàng hay người bán có thể yêu cầu dịch vụ giám định tình trạng hàng hóa bằng trực quan ngay sau khi kết thúc ký kết hợp đồng mua bán để đảm bảo hàng hóa đã được giao theo đúng yêu cầu của hợp đồng.

Dịch vụ này được thực hiện tại thời điểm xếp hàng/ hay dỡ hàng ra khỏi phương tiện chuyên chở, và xác định đặc tính của hàng hóa thông qua việc lấy mẫu ngẫu nhiên (theo phương pháp lấy mẫu thích hợp với từng loại mặt hàng) để kiểm tra xem hàng hóa có phù hợp với qui cách và đặc tính của sản phẩm như đã miêu tả trong hợp đồng mua bán hay không.

Trong quá trình thực hiện dịch vụ giám định này, đơn vị giám định sẽ kiểm tra bao bì đóng gói và nhãn mác của hàng hóa. Việc kiểm tra cách đóng gói và nhãn mác của hàng hóa nhằm khảng định hàng hóa được đóng gói phù hợp với quá trình vận chuyển. Giám định viên sẽ kiểm tra ngày sản xuất, số lô, ngày hết hạn (nếu có), ký hiệu, chi tiết đóng gói, giấy chứng nhận của nhà cung cấp và nhãn mác của hàng hóa.

Những đặc tính hoặc chất lượng của hàng hóa không thể xác định bằng trực quan ví dụ như phẩm cấp của thép sẽ được xác nhận khi người bán cung cấp chứng từ để chứng minh. Nếu không có những qui định khác, đơn vị giám định sẽ không chấp thuận những chứng từ này.

Dịch vụ này được áp dụng cho tất cả các lọai hàng hóa mà không bao gồm hàng hóa bị tổn thất hay thiếu hụt do quá trình bốc dỡ hay lưu kho.

Tại sao cần giám định tình trạng hàng hóa?

- Chứng thư giám định chứng minh nghĩa vụ thực hiện hợp đòng của bên bán, là cơ sở để thanh toán tiền hàng hóa.

- Chứng thư giám định cũng là sơ sở xác nhận đúng và đủ hàng hóa, giúp bên mua không phải tự kiểm tra hàng hóa. Đảm bảo cho khách hàng sự tin tưởng rằng hàng hóa được giao đúng và đủ theo thỏa thuận hợp đồng.

- Kiểm tra xem hàng hóa có đúng với mô tả trong hợp đồng hay không.

- Trong các hoạt động thương mại, những tranh chấp, rủi ro luôn thường trực, các nhà kinh doanh luôn phải đối diện với các rủi ro, tổn thất kinh tế khi hàng hóa lưu thông trên thị trường vì vậy giám định tình trạng hàng hóa làm tăng trách nhiệm của mỗi bên khi tham gia vào hợp đồng thương mại.

- Kết quả giám định tình trạng còn giúp cho cơ quan điều tra trong việc xác định chính xác số lượng/khối lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị còn lại, giá cả của hàng hóa/tài sản, giúp điều tra, xử lý các vụ án liên quan đến tham ô, buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng…

Các bước tiến hành giám định tình trạng.

Bước 1: Nghiên cứu giấy tờ pháp lý

- Đơn đăng ký từ khách hàng bao gồm nội dung thông tin và yêu cầu của khách hàng

- Số lượng, khối lượng hàng hóa

- Catalog, tài liệu kỹ thuật, hình ảnh và nhãn mác, bao bì của hàng hóa.

- Hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, danh mục hàng hóa…

- Địa điểm, ngày, giờ hẹn giám định

Bước 2: Kiểm tra thực tế

- Đến địa điểm giám định

- Lấy mẫu (nếu có)

- Đo đạc, kiểm đếm, chụp ảnh tư liệu lưu giữ hồ sơ…

- Kiểm tra, so sánh chi tiết thông tin của hàng hóa so với hồ sơ thực tế.

- Xác định số lượng, khói lượng thiệt hại, tình trạng tại thời điểm kiểm tra, xác định tính chất, mức độ, tình trạng kỹ thuật theo đặc thù từng loại tài sản hàng hóa giám định; lập biên bản mô tả, chụp hình, ghi hình đặc điểm chung – riêng thể hiện chất lượng của hàng hóa.

Bước 3: Soát xét và phân tích

- Giám định viên đối chiếu giữ thực tế, hồ sơ pháp lý, hồ sơ kỹ thuật và các văn bản chuyên nhành để xác định tình trạng của hàng hóa, lập báo cáo giám định theo các nội dung cơ bản:

+ Đặc điểm pháp lý

+ Đặc điểm kỹ thuật

+ Điều kiện bảo quản

+ Tình trạng bao bì, nhãn mác

+ Điều kiện vận hành, chạy thử

+ các đặc điểm kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng của tài sản, hàng hóa, ....

Bước 4: Kết quả giám định
- Lập chứng thư giám định và kết quả giám định gửi cho khách hàng.

Quyền lợi khi sử dụng dịch vụ của Vietcert

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;
- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;
- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần.

VietCert cam kết chất lượng và hiệu suất khi tiến hành hỗ trợ doanh nghiệp và đối tác của mình. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, đội ngũ chuyên gia, giám định viên kinh nghiệm, chuyên môn cao và luôn tận tâm, nhiệt tình, chúng tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng.

Mọi yêu cầu về hỗ trợ giám định tình trạng, chất lượng, số lượng hàng hóa, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Hotline: 0905 527 089
Fanpage: Vietcert Centre
Website: www.vietcert.org




Thứ Ba, 11 tháng 7, 2023

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY KHOAN ĐIỆN - ĐIỆN QCVN9 – VIETCERT

 QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY KHOAN ĐIỆN - ĐIỆN QCVN9 – VIETCERT

Máy khoan điện hoạt động bằng động cơ điện là một sản phẩm nằm trong nhóm cần chứng nhận hợp quy tương thích điện từ. Việc công bố chứng nhận hợp quy máy khoan điện theo QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ nhằm quản lý giới hạn phát xạ nhiệu điện từ phát ra từ thiết bị. Qua bài viết sau, Trung Tâm VIETCERT xin tư vấn dịch vụ chứng nhận hợp quy máy khoan điện do VIETCERT cung cấp theo quy định mới nhất 2023.


I.Căn cứ pháp lý:

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9:2012/BKHCN về tương thích điện từ đối với các sản phẩm điện, điện từ và căn cứ theo quyết định số 1983/QĐ-TĐC của Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng ban hành hướng dẫn chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia đối với các sản phẩm trên. Quy chuẩn ban hành đối với các sản phẩm sản xuất tại nước ta hoặc nhập khẩu

II. Tổ chức nào cần chứng nhận hợp quy máy khoan điện:

Áp dụng với tất cả các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức hay cá nhân thực hiện sản xuất hay nhập khẩu mặt hàng này.

III. Phương thức chứng nhận hợp quy tương thích điện từ

Phương thức chứng nhận hợp quy Các thiết bị điện và điện tử sản xuất trong nước, nhập khẩu và kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về EMC theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) quy định trong Phụ lục II của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thử nghiệm phải được thực hiện bởi phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được thừa nhận của bên thứ ba.

Hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy không quá 3 năm.

IV. Hồ sơ cần thiết:

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy và nộp cho Vietcert

-       Đối với máy khoan điện sản xuất trong nước:

+ Đăng ký chứng nhận hợp quy (theo fom mẫu của Vietcert)

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy thành lập doanh nghiệp, bao gồm nhà máy sản xuất (trong trường hợp là doanh nghiệp sản xuất);

+ Hồ sơ thiết bị: bản vẻ thiết bị, hướng dẫn sử dụng;

+ Hợp đồng mua bán, gia công (trong trường hợp là doanh nghiệp kinh doanh);

+ Bản kết quả thử nghiệm của sản phẩm được cấp bởi các đơn vị có thẩm quyền

+ Giấy chứng nhận hợp quy kỳ trước (nếu có).

-       Đối với máy khoan điện nhập khẩu:

+ Đăng ký chứng nhận hợp quy (theo fom mẫu của Vietcert)

+ Chứng từ nhập khẩu: Hợp đồng, hóa đơn, packing list (nếu có), vận đơn, tờ khai;

+ Hồ sơ thiết bị: Bản vẽ, hướng dẫn sử dụng, test report/CQ, CO (nếu có)

+ Bản kết quả thử nghiệm của sản phẩm được cấp bởi các đơn vị có thẩm quyền

V. Các bước chứng nhận hợp quy máy khoan điện tại Vietcert

Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Doanh nghiệp thực hiện cung cấp thông tin cho VIETCERT để đăng ký chứng nhận, các thông tin như: Thông tin doanh nghiệp, thông tin thiết bị

Bước 2: Đánh giá hồ sơ: VIETCERT sẽ đánh giá thiết bị qua hồ sơ

Bước 3: Đánh giá nhà máy: VIETCERT sẽ đánh giá trực tiếp tại nhà máy sản xuất hoặc tại kho hàng để kiểm tra sản phẩm theo yêu cầu của quy chuẩn QCVN 9:2012/BKHCN

Bước 4: Cấp chứng chỉ hợp quy và tem hợp quy: Sau khi hoạt động đánh giá kết thúc, toàn bộ kết quả phù hợp với quy chuẩn QCVN 9:2012/BKHCN, doanh nghiệp sẽ được cấp chứng chỉ hợp quy và dán tem hợp quy

Bước 5: Thực hiện công bố hợp quy: Sau khi doanh nghiệp có được chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp phải thực hiện công bố theo yêu cầu của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN

VI. Lợi ích khi sản phẩm được chứng nhận hợp quy.

- Giúp doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện và phát triển các hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường trong nước và ngoài nước.

- Là bằng chứng chứng minh sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp có chỉ tiêu kỹ thuật đảm bảo an toàn chất lượng và đáp ứng các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

- Là bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đã tuân thủ các quy định, luật định hiện hành của Nhà nước về việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm nhóm 2.

- Tạo cơ hội cho các doanhh nghiệp nước ngoài có thể vượt qua các rào cản kỹ thuật để đưa sản phẩm hàng hóa vào thị trường Việt Nam và được khách hàng chấp nhận một cách dễ dàng.

- Là cách doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm, sự quan tâm của mình đối với cộng đồng về sản phẩm hàng hóa của mình trong mối tương quan với các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, tai nạ lao động…

Mọi nhu cầu và thắc mắc liên quan đến chứng nhận hợp quy máy khoan điện quý khách vui lòng liên hệ ngay cho Trung Tâm Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy Vietcert - 0905727089 để được hỗ trợ tối đa. 

Thứ Bảy, 24 tháng 6, 2023

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI (GIÁM ĐỊNH ĐỒNG BỘ DÂY CHUYỀN MỚI) - VIETCERT

 

I. Giám định thương mại

1. Giám định thương mại là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 257 luật thương mại năm 2005 như sau: “Dịch vụ giám định là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng”  

Vậy để tiến hành giám định thương mại, khách hàng cần nhờ đến bên thứ 3 có đủ khả năng chuyên môn và nghiệp vụ theo quy định của pháp luật. Bên thứ 3 có trách nhiệm giám định chất lượng, số lượng, tình trạng,... theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân hay tổ chức liên quan.  

Để có được kết quả giám định thương mại chính xác, công tác giám định cần có sự phối hợp chặt chẽ của 4 yếu tố: con người, cơ sở vật chất, công nghệ và phương pháp áp dụng.  

Mục đích của việc giám định thương mại là góp phần hạn chế rủi ro trong kinh doanh, đảm bảo một môi trường kinh doanh an toàn và công bằng cho các bên. Song song với đó, giám định hàng hoá còn giúp các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện tốt nghiệp vụ của mình.  

Những trường hợp cần đến công tác giám định máy móc thương mại bao gồm:

- Chủ đầu tư, nhà nhập khẩu, nhà thầu cần kiểm tra xuất xứ, số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, tính đồng bộ… của thiết bị, máy móc, hàng hoá nhập khẩu

- Các cơ quan quản lý nhà nước cần kiểm tra, đánh giá hàng hoá để truy thu thuế, đưa ra quyết định cho nhập cảng, chống gian lận thương mại...



II: Quy trình giám định đồng bộ dây chuyềnmới

1. Vì sao cần phải giám định đồng bộ dây chuyền mới

Liên quan đến các vấn đề mà doanh nghiệp thường nhập khẩu đồng bộ máy móc thiết bị gặp phải như: Chứng minh tính đồng bộ dây chuyền, máy móc công nghệ cũng như làm thế nào để tiết kiệm chi phí tốt nhất cho doanh nghiệp? 


2Giám định đồng bộ dây chuyền máy móc thiết bị: Là sử dụng những phương pháp và trang thiết bị đo lường để đánh giá sự phù hợp của máy móc, thiết bị được kiểm tra so với thông số, chứng từ nhập khẩu


3. Mục đích giám định đồng bộ dây chuyền máy móc thiết bị

-  Đáp ứng yêu cầu quản lí nhà nước của đầu tư, cơ quan hải quan, cơ quan thuế,nhà nhập khẩu trong quá trình xuất nhập máy móc.
-  Xác định tính đồng bộ của các thiết bị máy móc nhập khẩu – là cơ sở để người mua và người bán và các bên liên quan nghiệm thu, thanh lý hợp đồng mua bán thiết bị.

-  Phục vụ việc tính thuế nhập khẩu (các thiết bị thuộc cùng một dây chuyền sản xuất đồng bộ nhập theo dự án thì sẽ được miễn thuế)
Vì vậy, các dây chuyền máy móc nhập khẩu sẽ phải chứng minh tính đồng bộ của máy. Để chứng minh tính đồng bộ ta có thể sử dụng các đơn vị tổ chức, giám định theo quy định của pháp luật.

4. Đối tượng giám định

Các thiết bị, máy móc trong dây chuyền sản xuất, hệ thống thiết bị máy móc đồng bộ, dây chuyền sản xuất, tổ hợp thiết bị xuất/nhập khẩu phục vụ các dự án công nghiệp.

5.Phạm vi dịch vụ

Việc kiểm tra/giám định thực trạng hàng hóa máy móc thiết bị nhập khẩu có một ý nghĩa rất quan trọng, mang lại lợi ích thiết thực cho người mua, người bán, người sử dụng cũng như các bên liên quan. Bên cạnh đó, các cơ quan quản lý của nhà nước cũng cần những kết quả kiểm tra chính xác. Vietcert là tổ chức được sự chỉ định của nhà nước về dịch vụ giám định chuyên nghiệp giám định máy móc thiết bị nói chung cũng như giám định máy móc cũ và máy móc đồng bộ. Các công việc cần thực hiện để giám định tính đồng bộ của thiết bị như sau:

6. Bộ hồ sơ đăng ký giám định dây chuyền máy móc mới gồm:
-      Contract ( Hợp đồng)
-      Commercial Invoice ( hóa đơn thương mại)
-      Bill of Lading (Vận đơn)
-      C/O (giấy chứng nhận xuất xứ máy móc nhập khẩu)
-      Packing list (Danh mục hàng hóa, thiết bị máy móc, chi tiết linh kiện kèm theo)

-      Catalogue ( Hồ sơ máy móc, bản vẽ hệ thống dây chuyền, chi tiết kĩ thuật,…)
-      Các chứng từ khác( Phiếu lùi trừ của hải quan..)

7. Quy trình giám định máy móc đồng bộ :

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ lô hàng
-      Hồ sơ nhập khẩu: Contract, Invoice, Packing list, Tờ Khai
( nếu có)....
-      Hồ sơ kĩ thuật máy móc, dây chuyền: catalogue sản phẩm, tem nhãn sản phẩm, hình ảnh sản phẩm...
Bước 2: Tổ chức giám định sẽ xem xét hồ sơ và tiếp nhận đăng kí
Bước 3: Doanh nghiệp dùng đăng ký có xác nhận của tổ chức giám định nộp cho hải quan để tạm thông quan hàng về kho
Bước 4: Tổ chức giám định cử giám định viên xuống giám định tại hiện trường hoặc tại kho công ty.
Giám định về bao gói, tem mác, số lượng, chủng loại, tình trạng của các thiết bị thành phần của dây chuyền sản xuất trong quá trình nhập khẩu. Giám sát quá trình lắp đặt thiết bị.

-       Chứng kiến quá trình chạy thử của dây chuyền máy móc.

-       Đánh giá tính đồng bộ của thiết bị (đồng bộ về tốc độ, công suất, năng suất, các chỉ tiêu kỹ thuật khác…)

-       Chụp ảnh, quay video trong quá trình giám định.
Bước 5: Cấp chứng thư để doanh nghiệp thông quan hàng hóa nếu đạt yêu cầu

-        Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày đưa hàng hóa về bảo quản. Doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải quan chứng thư giám định.

Với một đội ngũ nhân viên trẻ, số lượng đông đảo, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, năng động, thân tình, tận tâm Vietcert sẽ hỗ trợ bạn 24/7, nên nếu có bất cứ thắc mắc nào cần tư vấn và hỗ trợ thì hãy nhấc máy lên liên hệ ngay với Vietcert qua các kênh thông tin:


TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT


Điện thoại: 0905 527 089


Email: info@vietcert.org


Website: www.vietcert.org


Fanpage: Vietcert Centre

 

 

 

Thứ Sáu, 19 tháng 5, 2023

TÌM HIỀU CHẤT BÉO (LIPIT) TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN (TATS) - DEMING

 Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản cơ bản bao gồm: Protein và amino acid, lipid và acid béo, carbohydrate, vitamin. Đây là các yếu tố quan trọng đối với sức khỏe thủy sản và cũng góp phần quan trọng vào thành công của mô hình chăn nuôi. Nhiều người thắc mắc không biết chất béo (lipit) là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết của Viện Năng suất Chất lượng Deming về khái niệm, nguồn gốc và vai trò của lipit đối với thủy sản.


1. Khái niệm và phân loại lipid:
     - Khái niệm: Lipid là những este giữa alcol và acid béo.
     - Phân loại: Lipid trong thực phẩm có nhiều loại như triglycerid, phosphorlipid, cholesterol, lipoprotein, glycolipid và sáp. Trên cơ sở đó lipid được chia làm 2 loại:
     + Lipid đơn giản cấu tạo bao gồm carbon (C), hydro (H) và oxy (O) như triglyceride.
     + Lipid phức tạp có tạo phức ngoài C, H, O còn có các thành phần khác như P, S… ví dụ phospholipid (chất béo có kèm thêm phospho), cholesterol…
     Lipid quan trọng nhất đối với cơ thể người gồm 3 loại chính là triglycerid, phosphorlipid và cholesterol trong đó triglyceride chiếm 95% tổng lượng lipid từ thức ăn đưa vào cơ thể.

2. Nguồn lipid: 
      Lipid trong thực phẩm có từ hai nguồn khác nhau động vật và thực vật. Nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật như là dầu tinh luyện, shortening, bơ thực vật (margarin), đậu lạc, đậu nành, vừng… Còn nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc động vật như: thịt, cá, trứng, thuỷ sản…

  Các chất béo có nguồn gốc động vật gọi là mỡ, chất béo nguồn gốc thực vật gọi là dầu. Các loại chất béo động vật thường chứa nhiều acid béo no (acid béo bão hòa) dễ bị đông đặc hơn trong khi các chất béo thực vật có nhiều acid béo không no (acid béo chưa bão hòa) thường có nhiệt độ đông đặc cao hơn. Acid béo không no có lợi cho sức khỏe hơn, nhất là đối với hệ tim mạch, nên về mặt nguyên tắc các loại chất béo có nhiệt độ đông đặc càng thấp thì càng tốt cho sức khỏe và ngược lại. Mỡ cá dù có nguồn gốc động vật, nhưng chứa nhiều acid béo không no (Omega-3, Omega-6, Omega-9…) nên ít đông đặc và được xem là một loại chất béo tốt. Dầu thực vật nếu đã được no hóa (ví dụ làm margarine, shorterning…) hoặc dầu của các cây họ cọ (dầu cọ, dầu dừa…) cũng có nhiệt độ đông đặc cao hơn nên không có lợi cho sức khỏe.
3. Vai trò dinh dưỡng của lipid đối với thủy sản:
     Lipid là một trong những thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. Lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng (8- 9 kcal/gam) và các acid béo cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản. Lipid trong thức ăn cũng đóng vai trò như là chất vận chuyển vitamin tan trong dầu và sterols. Ngoài ra trong thành phần của lipid có phospholipid và sterol ester tham gia vào quá trình sinh tổng hợp màng tế bào.

Với vai trò của lipid quan trọng như vậy, nên lipid hiện nay là một vấn đề đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho động vật thủy sản, Nhiều kết quả nghiên cứu về nhu cầu các acid béo của động vật thủy sản đã được công bố và ứng dụng vào thực tế sản xuất đem lại hiệu quả cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của động vật thủy sản, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống. Ở giai đoạn nuôi vỗ thành thục thức ăn được bổ sung nguồn lipid thích hợp sẽ nâng cao sức sinh sản của động vật thủy sản cũng như chất lượng của giống.

Đối với các loài cá cảnh (ví dụ như cá koi và cá vàng), do điều kiện nuôi nhốt trong bể nên việc tiêu hao năng lượng. Nếu lượng thức ăn cho ăn quá nhiều, lượng mỡ sẽ tích tụ nhiều trên cơ thể cá nuôi làm xuất hiện những biến dạng trên cơ thể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của động vật thủy sản.


Viện Năng suất Chất lượng Deming (Viện Deming) là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, chuyên cung cấp dịch vụ thử nghiệm các sản phẩm thức ăn thủy sản với năng lực đã được khẳng định và thừa nhận tầm khu vực, đã được công nhận năng lực phù hợp với ISO/IEC 17025:2017 bởi AOSC (VILAT 1.003).

Khi quý khách hàng hoặc cơ quan chức năng có nhu cầu kiểm nghiệm Lipit trong tất cả các nền mẫu (thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản...), hãy liên hệ ngay Viện Năng suất Chất lượng DemingHotline 0905.527.089

Địa chỉ trụ sở: 28 An Xuân, An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng

Địa chỉ thử nghiệm: Lô 21-22 B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Thứ Hai, 6 tháng 6, 2022

THỬ NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HÓA HỌC DẠNG THUỐC WG, WP

 Vai trò của Thuốc Bảo vệ thực vật

Hiện nay, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) vẫn được xem là yếu tố hàng đầu trong việc kiểm soát và phòng ngừa sâu bệnh. Tuy nhiên, nếu chất lượng không đáp ứng quy định và người sản xuất sử dụng không đúng cách thì thuốc BVTV có thể là nguyên nhân ảnh hưởng tới môi trường, cây trồng và sức khỏe con người. Việc thử nghiệm chất lượng thuốc BVTV đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu các tác hại của thuốc BVTV gây ra trong sản xuất nông nghiệp.



Các quy định về kiểm nghiệm Thuốc BVTV hiện nay

Hiện nay, việc kiểm nghiệm Thuốc BVTV sẽ được tiến hành theo các quy định sau:

·       QCVN 01-188:2018/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật

·       Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT: Quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm Thuốc BVTV hóa học (Dạng thuốc WP, Dạng thuốc WG)

Danh mục các chỉ tiêu thường kiểm:

·       Hàm lượng hoạt chất

·       Hóa lý

·       Tạp chất (nếu có)

a. Hàm lượng hoạt chất: Theo quy định tại Bảng 1 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT

Hàm lượng hoạt chất đăng ký

Mức sai lệch cho phép

% khối lượng

g/kg hoặc g/l ở (20 ± 2)°C

Đến 2,5

Đến 25

± 15% của hàm lượng đăng ký đối với dạng đồng nhất (dạng lỏng) hoặc

± 25% của hàm lượng đăng ký đối với dạng không đồng nhất (dạng rắn)

Từ trên 2,5 đến 10

Từ trên 25 đến 100

± 10% của hàm lưng đăng ký

Từ trên 10 đến 25

Từ trên 100 đến 250

± 6% của hàm lượng đăng ký

Từ trên 25 đến 50

Từ trên 250 đến 500

± 5% của hàm lượng đăng ký

Lớn hơn 50

-

± 2,5%

-

Lớn hơn 500

± 25 g/kg hoặc g/l

b. Hóa lý: Theo quy định tại Bảng 4 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT

STT

Ký hiệu

Dạng thành phẩm Formulation

Mô tả

Các yêu cầu kỹ thuật trước bảo quản

Sau bảo quản ở nhiệt độ cao

1

WG

Thuốc hạt phân tán trong nước

Water dispersible granule

Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng

Ngoại quan

Ngoại quan

Hàm lượng hoạt chất

Hàm lượng hoạt chất

Tỷ suất lơ lửng

Tỷ suất lơ lửng

Độ tự phân tán

Độ tự phân tán

Độ thấm ướt

-

Độ mịn thử rây ướt

Độ mịn thử rây ướt

Độ bọt

-

2

WP

Bột thấm nước

Wettable powder

Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng

Ngoại quan

Ngoại quan

Hàm lượng hoạt chất

Hàm lượng hoạt chất

Tỷ suất lơ lửng

Tỷ suất lơ lửng

Độ thấm ướt

Độ thấm ướt

Độ mịn thử rây ướt

Độ mịn thử rây ướt

Độ bọt

-

c. Tạp chất (nếu có): Theo quy định tại PHỤ LỤC 1, PHỤ LỤC 2 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT

Tại sao chọn dịch vụ kiểm nghiệm Thuốc BVTV tại Viện năng suất chất lượng Deming?

Viện năng suất chất lượng Deming là phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định từ Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.

Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm; và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật kiểm nghiệm trong lĩnh vực Thuốc BVTV: 

·       Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;

·       Máy móc, thiết bị hiện đại;

·       Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;

·       Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng

 

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Thuốc BVTV hóa học phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089