Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận hợp quy. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Chứng nhận hợp quy. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2024

THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY ĐÈN LED

 Chứng nhận hợp quy đèn LED có một vai trò vô cùng quan trọng mà những nhà sản xuất, nhập khẩu, đơn vị kinh doanh sản phẩm đèn led không được bỏ qua. Bởi chứng nhận hợp quy đèn led là chìa khóa quyết định để sản phẩm đèn led của bạn được phép lưu thông trên thị trường.

Trong bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu:

·        Tại sao chứng nhận hợp quy đèn led quan trọng với doanh nghiệp?

·        Thủ tục chứng nhận hợp quy đèn  led  được thực hiện như thế nào?

·        Thủ tục công bố hợp quy đèn led.



Tại sao chứng nhận hợp quy đèn led quan trọng?

Ngày 25/09/2019, Bộ Khoa học và công nghệ ban hành QCVN 19:2019/BKHCN – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED, theo đó, các sản phẩm LED trước khi lưu thông trên thị trường phải được chứng nhận hợp quy, mang dấu hợp quy (dấu CR) theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Sản phẩm chiếu sáng đèn led bắt buộc phải có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi được phép lưu thông trên thị trường. Nếu bạn đang có sản phẩm nhưng chưa được chứng nhận hợp quy thì thực tế sản phẩm của bạn xem như “vô hình”.

Đó là lý do tại sao doanh nghiệp không được bỏ qua thủ tục đăng ký chứng nhận hợp quy đèn led.

Các sản phẩm LED cần phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 19:2019/BKHCN

STT

Tên sản phẩm theo mã HS

Mã HS

Phạm vi điều chỉnh

1.

Đèn đi-ốt phát sáng (LED)

85395000

– Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V.

– Đèn điện LED thông dụng cố định.

– Đèn điện LED thông dụng di động.

– Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.

2.

Đèn rọi

94051091

– Đèn điện LED thông dụng cố định.

3.

Loại khác

94052090

– Đèn điện LED thông dụng di động.

 

Chứng nhận hợp quy đèn led là gì?

Là hoạt động đánh giá, cấp giấy chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận (bên thứ ba). Đánh giá các yêu cầu về an toàn, tương thích điện từ và các yêu cầu về quản lý đối với các sản phẩm chiếu sáng đèn led.

Chứng nhận hợp quy đèn led áp dụng cho các tổ chức, đơn vị sản xuất – kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm đèn led.

Thủ tục chứng nhận hợp quy đèn led được thực hiện như thế nào?

Hồ sơ chứng nhận hợp quy đèn led bao gồm:

Giấy đăng ký chứng nhận: 02 bản

Tài liệu kỹ thuật:

Mô tả kỹ thuật thiết bị: Catalogue sản phẩm hoặc các tài liệu tương tự.

Sơ đồ mạch: Sơ đồ mạch của driver và bóng led. (Sẽ làm cam kết bảo mật nếu doanh nghiệp yêu cầu).

Danh mục linh kiện sử dụng trong thiết bị

Hình ảnh của sản phẩm: ngoại quan và chi tiết bên trong (thực hiện hành động chụp ảnh sản phẩm và doanh nghiệp sẽ xác nhận lại bằng dấu treo).

Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt: các hướng dẫn đi kèm sản phẩm.

Chứng nhận hợp quy đèn led có hiệu lực không quá 3 năm kể từ ngày cấp.



Thủ tục công bố hợp quy đèn led

Công bố hợp quy được thực hiện dựa trên kết quả đánh giá chứng nhận hợp quy đèn led.

Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy:

Căn cứ theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN – Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Bạn cần phải chuẩn bị 2 bộ hồ sơ công bố hợp quy, gồm những giấy tờ sau:

·        Bản công bố hợp quy

·        Một trong những loại giấy tờ chứng minh việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bạn như: Giấy đăng ký kinh doanh, Đăng ký hộ kinh doanh, Quyết định thành lập,… hoặc giấy tờ khác theo quy định pháp luật. (bản sao công chứng)

·        Giấy chứng nhận hợp quy đèn led kèm dấu hợp quy (bản sao công chứng).

Lưu ý: Yêu cầu bổ sung bản gốc để xem xét, đối chiếu nếu cần thiết trong quá trình xem xét hồ sơ.

Quy trình công bố hợp quy

Bước 1: Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện đánh giá và cấp chứng hợp quy cho sản phẩm đèn led. Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để bạn thực hiện công bố hợp quy.

Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành.

Chứng nhận hợp quy đèn led là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp bạn. Chỉ khi có giấy chứng nhận hợp quy thì sản phẩm đèn led của bạn mới được phép lưu thông trên thị trường.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng nhận hợp quy đèn led, nắm được quy trình thủ tục thực hiện. Nếu bạn vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về chứng nhận hợp quy, hãy liên hệ  chúng tôi  để được hỗ trợ chi tiết.

 TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Hotline: 0905.527.089

Fanpage: Vietcert Centre

 

 

Thứ Bảy, 5 tháng 8, 2023

GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢNG, TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA 0905 527 089


GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢNG, TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA

Hàng hóa di chuyển từ nơi này sang nơi khác, từ người sản xuất đến người tiêu dung luôn luôn đối diện với nguy cơ tổn thất và nhiều rủi ro khác nhau. Đặc biệt khi có rủi ro, tổn thất… rất dễ xảy ra những tranh chấp giữa các bên liên quan. Để giải quyết những tranh chấp này, người ta dựa vào “điều khoản thương mại quốc tế”, các quy định, các văn bản liên quan đến hang hóa. Trong đó có kết quả của hoạt động giám định

Khái niệm về giám định

Theo luật thương mại (ban hành ngày 14/06/2005), giám định thương mại được hiểu như sau: “giám định là hoạt động thương mại, thực hiện việc xác định tình trạng thực tế hang hóa, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng”.

Theo luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (ban hành ngày 05/12/2007): “giám định là việc xem xét sựu phù hợp của sản phẩm, hang hóa so với hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử nghiệm”.

Theo iso 17020 “giám định là kiểm tra một sản phẩm, quá trình, dịch vụ hay lắp đặt, hoặc thiết kế của chúng và xác định sự phù hợp của chúng với các yêu cầu cụ thể hoặc với các yêu cầu chung trên cơ sở đánh giá sự chuyên nghiệp”.



Mục đích của dịch vụ giám định này nhằm đảm bảo cho khách hàng sự tin tưởng rằng hàng hóa được giao đúng như đã thỏa thuận trong hợp đồng với nhà cung cấp.

Người mua hàng hay người bán có thể yêu cầu dịch vụ giám định tình trạng hàng hóa bằng trực quan ngay sau khi kết thúc ký kết hợp đồng mua bán để đảm bảo hàng hóa đã được giao theo đúng yêu cầu của hợp đồng.

Dịch vụ này được thực hiện tại thời điểm xếp hàng/ hay dỡ hàng ra khỏi phương tiện chuyên chở, và xác định đặc tính của hàng hóa thông qua việc lấy mẫu ngẫu nhiên (theo phương pháp lấy mẫu thích hợp với từng loại mặt hàng) để kiểm tra xem hàng hóa có phù hợp với qui cách và đặc tính của sản phẩm như đã miêu tả trong hợp đồng mua bán hay không.

Trong quá trình thực hiện dịch vụ giám định này, đơn vị giám định sẽ kiểm tra bao bì đóng gói và nhãn mác của hàng hóa. Việc kiểm tra cách đóng gói và nhãn mác của hàng hóa nhằm khảng định hàng hóa được đóng gói phù hợp với quá trình vận chuyển. Giám định viên sẽ kiểm tra ngày sản xuất, số lô, ngày hết hạn (nếu có), ký hiệu, chi tiết đóng gói, giấy chứng nhận của nhà cung cấp và nhãn mác của hàng hóa.

Những đặc tính hoặc chất lượng của hàng hóa không thể xác định bằng trực quan ví dụ như phẩm cấp của thép sẽ được xác nhận khi người bán cung cấp chứng từ để chứng minh. Nếu không có những qui định khác, đơn vị giám định sẽ không chấp thuận những chứng từ này.

Dịch vụ này được áp dụng cho tất cả các lọai hàng hóa mà không bao gồm hàng hóa bị tổn thất hay thiếu hụt do quá trình bốc dỡ hay lưu kho.

Tại sao cần giám định tình trạng hàng hóa?

- Chứng thư giám định chứng minh nghĩa vụ thực hiện hợp đòng của bên bán, là cơ sở để thanh toán tiền hàng hóa.

- Chứng thư giám định cũng là sơ sở xác nhận đúng và đủ hàng hóa, giúp bên mua không phải tự kiểm tra hàng hóa. Đảm bảo cho khách hàng sự tin tưởng rằng hàng hóa được giao đúng và đủ theo thỏa thuận hợp đồng.

- Kiểm tra xem hàng hóa có đúng với mô tả trong hợp đồng hay không.

- Trong các hoạt động thương mại, những tranh chấp, rủi ro luôn thường trực, các nhà kinh doanh luôn phải đối diện với các rủi ro, tổn thất kinh tế khi hàng hóa lưu thông trên thị trường vì vậy giám định tình trạng hàng hóa làm tăng trách nhiệm của mỗi bên khi tham gia vào hợp đồng thương mại.

- Kết quả giám định tình trạng còn giúp cho cơ quan điều tra trong việc xác định chính xác số lượng/khối lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị còn lại, giá cả của hàng hóa/tài sản, giúp điều tra, xử lý các vụ án liên quan đến tham ô, buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng…

Các bước tiến hành giám định tình trạng.

Bước 1: Nghiên cứu giấy tờ pháp lý

- Đơn đăng ký từ khách hàng bao gồm nội dung thông tin và yêu cầu của khách hàng

- Số lượng, khối lượng hàng hóa

- Catalog, tài liệu kỹ thuật, hình ảnh và nhãn mác, bao bì của hàng hóa.

- Hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, danh mục hàng hóa…

- Địa điểm, ngày, giờ hẹn giám định

Bước 2: Kiểm tra thực tế

- Đến địa điểm giám định

- Lấy mẫu (nếu có)

- Đo đạc, kiểm đếm, chụp ảnh tư liệu lưu giữ hồ sơ…

- Kiểm tra, so sánh chi tiết thông tin của hàng hóa so với hồ sơ thực tế.

- Xác định số lượng, khói lượng thiệt hại, tình trạng tại thời điểm kiểm tra, xác định tính chất, mức độ, tình trạng kỹ thuật theo đặc thù từng loại tài sản hàng hóa giám định; lập biên bản mô tả, chụp hình, ghi hình đặc điểm chung – riêng thể hiện chất lượng của hàng hóa.

Bước 3: Soát xét và phân tích

- Giám định viên đối chiếu giữ thực tế, hồ sơ pháp lý, hồ sơ kỹ thuật và các văn bản chuyên nhành để xác định tình trạng của hàng hóa, lập báo cáo giám định theo các nội dung cơ bản:

+ Đặc điểm pháp lý

+ Đặc điểm kỹ thuật

+ Điều kiện bảo quản

+ Tình trạng bao bì, nhãn mác

+ Điều kiện vận hành, chạy thử

+ các đặc điểm kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng của tài sản, hàng hóa, ....

Bước 4: Kết quả giám định
- Lập chứng thư giám định và kết quả giám định gửi cho khách hàng.

Quyền lợi khi sử dụng dịch vụ của Vietcert

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;
- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;
- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần.

VietCert cam kết chất lượng và hiệu suất khi tiến hành hỗ trợ doanh nghiệp và đối tác của mình. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, đội ngũ chuyên gia, giám định viên kinh nghiệm, chuyên môn cao và luôn tận tâm, nhiệt tình, chúng tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng.

Mọi yêu cầu về hỗ trợ giám định tình trạng, chất lượng, số lượng hàng hóa, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Hotline: 0905 527 089
Fanpage: Vietcert Centre
Website: www.vietcert.org




Thứ Sáu, 19 tháng 5, 2023

TÌM HIỀU CHẤT BÉO (LIPIT) TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN (TATS) - DEMING

 Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản cơ bản bao gồm: Protein và amino acid, lipid và acid béo, carbohydrate, vitamin. Đây là các yếu tố quan trọng đối với sức khỏe thủy sản và cũng góp phần quan trọng vào thành công của mô hình chăn nuôi. Nhiều người thắc mắc không biết chất béo (lipit) là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết của Viện Năng suất Chất lượng Deming về khái niệm, nguồn gốc và vai trò của lipit đối với thủy sản.


1. Khái niệm và phân loại lipid:
     - Khái niệm: Lipid là những este giữa alcol và acid béo.
     - Phân loại: Lipid trong thực phẩm có nhiều loại như triglycerid, phosphorlipid, cholesterol, lipoprotein, glycolipid và sáp. Trên cơ sở đó lipid được chia làm 2 loại:
     + Lipid đơn giản cấu tạo bao gồm carbon (C), hydro (H) và oxy (O) như triglyceride.
     + Lipid phức tạp có tạo phức ngoài C, H, O còn có các thành phần khác như P, S… ví dụ phospholipid (chất béo có kèm thêm phospho), cholesterol…
     Lipid quan trọng nhất đối với cơ thể người gồm 3 loại chính là triglycerid, phosphorlipid và cholesterol trong đó triglyceride chiếm 95% tổng lượng lipid từ thức ăn đưa vào cơ thể.

2. Nguồn lipid: 
      Lipid trong thực phẩm có từ hai nguồn khác nhau động vật và thực vật. Nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật như là dầu tinh luyện, shortening, bơ thực vật (margarin), đậu lạc, đậu nành, vừng… Còn nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc động vật như: thịt, cá, trứng, thuỷ sản…

  Các chất béo có nguồn gốc động vật gọi là mỡ, chất béo nguồn gốc thực vật gọi là dầu. Các loại chất béo động vật thường chứa nhiều acid béo no (acid béo bão hòa) dễ bị đông đặc hơn trong khi các chất béo thực vật có nhiều acid béo không no (acid béo chưa bão hòa) thường có nhiệt độ đông đặc cao hơn. Acid béo không no có lợi cho sức khỏe hơn, nhất là đối với hệ tim mạch, nên về mặt nguyên tắc các loại chất béo có nhiệt độ đông đặc càng thấp thì càng tốt cho sức khỏe và ngược lại. Mỡ cá dù có nguồn gốc động vật, nhưng chứa nhiều acid béo không no (Omega-3, Omega-6, Omega-9…) nên ít đông đặc và được xem là một loại chất béo tốt. Dầu thực vật nếu đã được no hóa (ví dụ làm margarine, shorterning…) hoặc dầu của các cây họ cọ (dầu cọ, dầu dừa…) cũng có nhiệt độ đông đặc cao hơn nên không có lợi cho sức khỏe.
3. Vai trò dinh dưỡng của lipid đối với thủy sản:
     Lipid là một trong những thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. Lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng (8- 9 kcal/gam) và các acid béo cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản. Lipid trong thức ăn cũng đóng vai trò như là chất vận chuyển vitamin tan trong dầu và sterols. Ngoài ra trong thành phần của lipid có phospholipid và sterol ester tham gia vào quá trình sinh tổng hợp màng tế bào.

Với vai trò của lipid quan trọng như vậy, nên lipid hiện nay là một vấn đề đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho động vật thủy sản, Nhiều kết quả nghiên cứu về nhu cầu các acid béo của động vật thủy sản đã được công bố và ứng dụng vào thực tế sản xuất đem lại hiệu quả cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của động vật thủy sản, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống. Ở giai đoạn nuôi vỗ thành thục thức ăn được bổ sung nguồn lipid thích hợp sẽ nâng cao sức sinh sản của động vật thủy sản cũng như chất lượng của giống.

Đối với các loài cá cảnh (ví dụ như cá koi và cá vàng), do điều kiện nuôi nhốt trong bể nên việc tiêu hao năng lượng. Nếu lượng thức ăn cho ăn quá nhiều, lượng mỡ sẽ tích tụ nhiều trên cơ thể cá nuôi làm xuất hiện những biến dạng trên cơ thể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của động vật thủy sản.


Viện Năng suất Chất lượng Deming (Viện Deming) là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, chuyên cung cấp dịch vụ thử nghiệm các sản phẩm thức ăn thủy sản với năng lực đã được khẳng định và thừa nhận tầm khu vực, đã được công nhận năng lực phù hợp với ISO/IEC 17025:2017 bởi AOSC (VILAT 1.003).

Khi quý khách hàng hoặc cơ quan chức năng có nhu cầu kiểm nghiệm Lipit trong tất cả các nền mẫu (thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản...), hãy liên hệ ngay Viện Năng suất Chất lượng DemingHotline 0905.527.089

Địa chỉ trụ sở: 28 An Xuân, An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng

Địa chỉ thử nghiệm: Lô 21-22 B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Thứ Hai, 6 tháng 6, 2022

THỬ NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HÓA HỌC DẠNG THUỐC WG, WP

 Vai trò của Thuốc Bảo vệ thực vật

Hiện nay, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) vẫn được xem là yếu tố hàng đầu trong việc kiểm soát và phòng ngừa sâu bệnh. Tuy nhiên, nếu chất lượng không đáp ứng quy định và người sản xuất sử dụng không đúng cách thì thuốc BVTV có thể là nguyên nhân ảnh hưởng tới môi trường, cây trồng và sức khỏe con người. Việc thử nghiệm chất lượng thuốc BVTV đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu các tác hại của thuốc BVTV gây ra trong sản xuất nông nghiệp.



Các quy định về kiểm nghiệm Thuốc BVTV hiện nay

Hiện nay, việc kiểm nghiệm Thuốc BVTV sẽ được tiến hành theo các quy định sau:

·       QCVN 01-188:2018/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật

·       Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT: Quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm Thuốc BVTV hóa học (Dạng thuốc WP, Dạng thuốc WG)

Danh mục các chỉ tiêu thường kiểm:

·       Hàm lượng hoạt chất

·       Hóa lý

·       Tạp chất (nếu có)

a. Hàm lượng hoạt chất: Theo quy định tại Bảng 1 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT

Hàm lượng hoạt chất đăng ký

Mức sai lệch cho phép

% khối lượng

g/kg hoặc g/l ở (20 ± 2)°C

Đến 2,5

Đến 25

± 15% của hàm lượng đăng ký đối với dạng đồng nhất (dạng lỏng) hoặc

± 25% của hàm lượng đăng ký đối với dạng không đồng nhất (dạng rắn)

Từ trên 2,5 đến 10

Từ trên 25 đến 100

± 10% của hàm lưng đăng ký

Từ trên 10 đến 25

Từ trên 100 đến 250

± 6% của hàm lượng đăng ký

Từ trên 25 đến 50

Từ trên 250 đến 500

± 5% của hàm lượng đăng ký

Lớn hơn 50

-

± 2,5%

-

Lớn hơn 500

± 25 g/kg hoặc g/l

b. Hóa lý: Theo quy định tại Bảng 4 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT

STT

Ký hiệu

Dạng thành phẩm Formulation

Mô tả

Các yêu cầu kỹ thuật trước bảo quản

Sau bảo quản ở nhiệt độ cao

1

WG

Thuốc hạt phân tán trong nước

Water dispersible granule

Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng

Ngoại quan

Ngoại quan

Hàm lượng hoạt chất

Hàm lượng hoạt chất

Tỷ suất lơ lửng

Tỷ suất lơ lửng

Độ tự phân tán

Độ tự phân tán

Độ thấm ướt

-

Độ mịn thử rây ướt

Độ mịn thử rây ướt

Độ bọt

-

2

WP

Bột thấm nước

Wettable powder

Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng

Ngoại quan

Ngoại quan

Hàm lượng hoạt chất

Hàm lượng hoạt chất

Tỷ suất lơ lửng

Tỷ suất lơ lửng

Độ thấm ướt

Độ thấm ướt

Độ mịn thử rây ướt

Độ mịn thử rây ướt

Độ bọt

-

c. Tạp chất (nếu có): Theo quy định tại PHỤ LỤC 1, PHỤ LỤC 2 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT

Tại sao chọn dịch vụ kiểm nghiệm Thuốc BVTV tại Viện năng suất chất lượng Deming?

Viện năng suất chất lượng Deming là phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định từ Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.

Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm; và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật kiểm nghiệm trong lĩnh vực Thuốc BVTV: 

·       Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;

·       Máy móc, thiết bị hiện đại;

·       Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;

·       Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng

 

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Thuốc BVTV hóa học phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089

Thứ Hai, 22 tháng 1, 2018

HỒ SƠ XIN CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN

HỒ SƠ, THỦ TỤC XIN CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN THEO
 NĐ 108/2017/NĐ -CP 

 Theo Nghị định 108/2017.NĐ-CP, tất cả các sản phẩm phân bón muốn lưu hành trên thị trường phải tiến hành lập hồ sơ xin công nhận phân bón lưu hành. Sau đây, VIETCERT chúng tôi xin gửi đến quý đơn vị các thông tin liên quan:
I.Hồ sơ, quy trình xin công nhận gồm: 

1. Với sản phẩm lần đầu xin công nhận: 
  •  Đơn đề nghị xin công nhận theo Phụ Lục 1 kèm theo của Nghị định
  •  Bản thông tin về sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp gồm:
           + Loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế, công dụng,
 hướng dẫn sử dụng thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu
  •  Bản chính báo cáo Kết quả khảo nghiệm Phân Bón theo mẫu số 2 phụ lục 1
             (trừ những loại quy định trong khoản 2 điều 13,
              và phân bón có tên danh mục quy định tại khoản 11 điều 47 NĐ này) 
  •  Mẫu nhãn phân bón theo quy định 
  • Trong thời gian 3 tháng làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Với sản phẩm hết hiệu lực xin công nhận lại: 
  •  Đơn đề nghị công nhận
  • Bản sao hợp lệ thông báo tiếp nhận công bố hợp quy 
  • Mẫu nhãn phân bón đang lưu hành. 
  • Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ bộ hồ sơ, cục BVTV sẽ thẩm định hồ sơ. 

3. Trường hợp chỉnh sửa, thay đổi thông tin
  • Đơn đề nghị 
  • Bản chính QĐ công nhận đã được cấp
  • Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thẩm quyền sở hữu trí tuệ
  • Bản sao hợp lệ giấy ĐK KD mới (với trường hợp thay đổi thông tin)
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ HĐ thỏa thuận chuyển nhượng (với trường hợp chuyển nhượng)
  • Mẫu nhãn phân bón.
II. Hình thức nộp: Trực tiếp, qua đường thư hoặc công thông tin điện tử.
III. Thời gian xem xét bổ sung hồ sơ: 03 ngày

         Hiện các đơn vị đang gấp rút hoàn thành hồ sơ xin công nhận các sp phân bón của đơn vị, để đảm bảo được sử dụng tiếp tục trong quá trình sx, kinh doanh, nhập khẩu sau này.
Nếu bạn chậm trễ, việc xử lý hồ sơ, bổ sung cho công nhận lần đầu hoàn tất cũng mất ít nhất là 3-4 tháng, nhiều có thể là nửa năm. Nên các đơn vị có các loại phân bón đã đảm bảo, nằm trong danh sách các phân bón được công nhận luôn mà không cần khảo nghiệm. Hãy tiến hành làm ngay hồ sơ để nộp.

Mọi thông tin tư vấn vui lòng liên hệ:TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Website: www.vietcert.org
Mail: nghiepvu1@vietcert.org
0903.516.399