Thứ Năm, 5 tháng 12, 2024

                      DANH MỤC HÀNG HÓA KIỂM TRA HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG



1.     Khái niệm

 Hiệu suất năng lượng là chỉ số biểu thị khả năng của phương tiện, thiết bị chuyển hóa năng lượng sử dụng thành năng lượng hữu ích.

Hiệu suất năng lượng được hiển thị lên sản phẩm thông qua việc dán nhãn năng lượng. Nhãn năng lượng có thể được dán, in, gắn hoặc khắc lên sản phẩm, bao bì.

2.     Vì sao phải dán nhãn năng lượng

-         Tiết kiệm năng lượng: giúp người dùng dễ dàng so sánh và lựa chọn các sản phẩm tiết kiệm năng lượng. Điều này góp phần giảm tiêu thụ điện, tiết kiệm chi phí điện và bảo vệ môi trường

-         Bảo vệ môi trường: giảm tiêu thụ năng lượng đồng nghĩa với việc giảm lượng khí thải carbon và các chất gây ô nhiễm khác.

-         Khuyến khích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hiệu quả: người dùng ưu tiên mua sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao, các nhà sản xuất có động lực để cải tiến và sản xuất các thiết bị tiết kiệm điện hơn.

-         Tăng nhận thức của người tiêu dùng: nhãn năng lượng cung cấp thông tin rõ ràng dễ hiểu giúp người dùng có thể đưa ra được quyết định mua sắm thông minh.

-         Tuân thủ quy định pháp luật: ban hành quy định bắt buộc về dán nhãn năng lượng nhằm đảm bảo rằng các sản phẩm tiêu thụ năng lượng đểu đạt được tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng nhất định.

3.     Danh mục mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng

 

 

 

Mã HS

Tên hàng hóa theo Thông tư 31/2022/TT-BTC

Mô tả sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Ghi chú

Các mặt hàng được kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ

8539.31

- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng

Bóng đèn huỳnh quang

8539.31.10

- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com- pắc

Đèn Huỳnh quang Compact (CFL)

TCVN 7896:2015

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

8539.31.20

- - - Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác

Đèn huỳnh quang ống thẳng (FL)

TCVN 8249:2013

Chỉ áp dụng loại công suất từ 4 W đến 65 W

8539.31.30

- - - Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu láp liền

Đèn Huỳnh quang Compact (CFL)

TCVN 7896:2015

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

8504.10.00

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2013

Chỉ áp dụng công suất từ4 W đến 65 W

8504.10.00

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện tử cho đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2013

8418.10

- Tủ kết đông lạnh(1) liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng:

Tủ lạnh, Tủ kết đông lạnh Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 7828:2016

TCVN 10289:2014

Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng

- - Chỉ có các cửa mở riêng biệt:

8418.10.31

- - - Loại gia dụng, có dung tích không quá 230 lít

8418.10.32

- - - Loại gia dụng khác, có dung tích trên 230 lít

8418.10.39

- - - Loại khác

8418.10.91

- - - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít

8418.10.99

- - - Loại khác

- Tủ lạnh (1), loại sử dụng trong gia đình:

8418.21

- - Loại sử dụng máy nén:

8418.21.10

- - - Dung tích không quá 230 lít

8418.21.90

- - - Loại khác

8418.29.00

- - Loại khác

8418.30

- Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:

8418.30.10

- - Dung tích không quá 200 lít

8418.30.90

- - Loại khác

8418.40

- Tủ kết đông (1), loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:

8418.40.10

- - Dung tích không quá 200 lít

8418.40.90

- - Loại khác

8418.50

- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:

- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:

8418.50.19

- - - Loại khác

8418.50.99

- - - Loại khác

8516.60.10

- - Nồi Nấu cơm

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2015

Chỉ áp dụng với loại đến 1000W

8414.51

- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W

Quạt điện

TCVN 7826:2015

8414.51.10

- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp

- - - Loại khác:

8414.51.91

- - - - Có lưới bảo vệ

8414.51.99

- - - - Loại khác

8528.72.92

- - Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

8528.72.99

- - Loại khác

8516.10

- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

TCVN 7898:2018

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2009)

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2018)

□ Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ đun nước nóng để uống.

- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ:

8516.10.19

- - - Loại khác

8415.10.20

- - Công suất làm mát không quá 21,10 kW

Máy Điều hòa không khí

TCVN 7830:2015

TCVN 7830:2021

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng cho máy điều hòa không khí không ống gió sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và giàn ngưng tụ làm mát bằng không khí, một cụm hoặc hai cụm, có hoặc không có biến tần có năng suất lạnh danh định đến 12 000 W (41 000 BTU/h).

- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điều hòa không khí làm mát bằng nước, loại có ống gió, loại xách tay, loại đứng sàn, loại âm trần, các máy điều hòa không khí nhiều hơn hai cụm hoặc các máy điều hòa không khí sử dụng điện ba pha.

8450.11

- - Máy tự động hoàn toàn:

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2013

Chỉ áp dụng đối với loại có sức chứa từ 2kg đến 15kg vải khô một lần giặt

8450.11.10

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

8450.11.90

- - - Loại khác

8450.12

- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm:

8450.12.10

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

8450.12.90

- - - Loại khác

8450.19

- - Loại khác:

- - - Hoạt động bằng điện:

8450.19.11

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

8450.19.19

- - - - Loại khác

- - - Loại khác:

8450.19.91

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

8450.19.99

- - - - Loại khác

8450.20.00

- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải thô một lần giặt

8539.52

- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED):

Đèn LED

TCVN 11844:2017

TCVN 12666:2019

Chỉ áp dụng đối với đèn có balat lắp liền đầu đèn E27 và B22, Bóng đèn dạng ống đầu đèn G5 và G13 công suất đến 60W điện áp không quá 250V

Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố, công suất lớn hơn hoặc bằng 20W, kể cả loại có bộ điều khiển lắp rời.

8539.52.10

- - - Loại đầu đèn ren xoáy

8539.52.90

- - - Loại khác

8443.39.10

- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

8443.39.30

- Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học

8443.31

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

Máy in

TCVN 9509:2012

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun:

8443.31.11

- - - - Loại màu

8443.31.19

- - - - Loại khác

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser:

8443.31.21

- - - - Loại màu

8443.31.29

- - - - Loại khác

- - - Máy in-copy-fax kết hợp:

8443.31.31

- - - - Loại màu

8443.31.39

- - - - Loại khác

- - - Loại khác:

8443.31.91

- - - - Máy in-copy- scan-fax kết hợp

8443.31.99

- - - - Loại khác

8528.72.92

- Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

Áp dụng đối với loại đến 24 inch

Loại trừ các loại màn hình dùng trong y tế, chuyên dụng trong công nghiệp

8471.30.20

- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook

Máy tính xách tay

TCVN 11848:2017

TCVN 11848:2021

8471.41.10

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

Máy tính để bàn

TCVN 13371:2021

8471.41.90

- - - Loại khác

8471.49.10

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

8471.49.90

- - - Loại khác

8501.52

- - Công suất trên 750W nhỏ hơn 75kW

Động cơ điện

TCVN 7450-1:2013

Áp dụng đối với động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc công suất từ 0,75kW đến 150kW, điện áp danh định đến 1000V; có 2,4 hoặc 6 cực; vận hành ở chế độ S1;

Loại trừ các trường hợp:

□ Có hộp số lắp liền không thể tháo rời mà không bị hỏng động cơ;

□ Động cơ tích hợp hoàn toàn

□ Động cơ vận hành trong một trường khí nổ

□ Động cơ thiết kế riêng cho môi trường, đặc tính đặc biệt

- - - Công suất không quá 1 kW:

8501.52.19

- - - - Loại khác

- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:

8501.52.29

- - - - Loại khác

- - - Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW:

8501.52.39

- - - - Loại khác

8501.53.90

- - Loại khác

8402.11.20

- - - Không hoạt động bằng điện

Nồi hơi công nghiệp

TCVN 8630:2010

TCVN 8630:2019

8402.12.21

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

8402.12.29

- - - - Loại khác

8402.19.21

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

8402.19.29

- - - - Loại khác

8402.20.20

- - Không hoạt động bằng điện

8504.21

- - Có Công suất không quá 650kVA

Máy biến áp

TCVN 8525:2015

Máy biến áp phân phối 3 pha công suất danh định từ 25 kVA đến 2.500 kVA bao gồm cả máy biến áp khô

8504.21.19

- - - - Loại khác

8504.21.92

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

8504.21.93

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV

8504.21.99

- - - - Loại khác

8504.22

- - Công suất trên 650kVA nhưng không quá 10.000kVA

- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):

8504.22.11

- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên

8504.22.19

- - - - Loại khác

- - - Loại khác:

8504.22.92

- - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

8504.22.93

- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV

8504.22.99

- - - - Loại khác

 

 Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các hàng hóa kiểm tra hiệu suất năng lượng,. Nếu bạn vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về chứng nhận hợp quy, hãy liên hệ  chúng tôi  để được hỗ trợ chi tiết

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Hotline: 0905.527.089

Fanpage: Vietcert Centre

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2024

THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY ĐÈN LED

 Chứng nhận hợp quy đèn LED có một vai trò vô cùng quan trọng mà những nhà sản xuất, nhập khẩu, đơn vị kinh doanh sản phẩm đèn led không được bỏ qua. Bởi chứng nhận hợp quy đèn led là chìa khóa quyết định để sản phẩm đèn led của bạn được phép lưu thông trên thị trường.

Trong bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu:

·        Tại sao chứng nhận hợp quy đèn led quan trọng với doanh nghiệp?

·        Thủ tục chứng nhận hợp quy đèn  led  được thực hiện như thế nào?

·        Thủ tục công bố hợp quy đèn led.



Tại sao chứng nhận hợp quy đèn led quan trọng?

Ngày 25/09/2019, Bộ Khoa học và công nghệ ban hành QCVN 19:2019/BKHCN – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED, theo đó, các sản phẩm LED trước khi lưu thông trên thị trường phải được chứng nhận hợp quy, mang dấu hợp quy (dấu CR) theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Sản phẩm chiếu sáng đèn led bắt buộc phải có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi được phép lưu thông trên thị trường. Nếu bạn đang có sản phẩm nhưng chưa được chứng nhận hợp quy thì thực tế sản phẩm của bạn xem như “vô hình”.

Đó là lý do tại sao doanh nghiệp không được bỏ qua thủ tục đăng ký chứng nhận hợp quy đèn led.

Các sản phẩm LED cần phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 19:2019/BKHCN

STT

Tên sản phẩm theo mã HS

Mã HS

Phạm vi điều chỉnh

1.

Đèn đi-ốt phát sáng (LED)

85395000

– Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50V.

– Đèn điện LED thông dụng cố định.

– Đèn điện LED thông dụng di động.

– Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.

2.

Đèn rọi

94051091

– Đèn điện LED thông dụng cố định.

3.

Loại khác

94052090

– Đèn điện LED thông dụng di động.

 

Chứng nhận hợp quy đèn led là gì?

Là hoạt động đánh giá, cấp giấy chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận (bên thứ ba). Đánh giá các yêu cầu về an toàn, tương thích điện từ và các yêu cầu về quản lý đối với các sản phẩm chiếu sáng đèn led.

Chứng nhận hợp quy đèn led áp dụng cho các tổ chức, đơn vị sản xuất – kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm đèn led.

Thủ tục chứng nhận hợp quy đèn led được thực hiện như thế nào?

Hồ sơ chứng nhận hợp quy đèn led bao gồm:

Giấy đăng ký chứng nhận: 02 bản

Tài liệu kỹ thuật:

Mô tả kỹ thuật thiết bị: Catalogue sản phẩm hoặc các tài liệu tương tự.

Sơ đồ mạch: Sơ đồ mạch của driver và bóng led. (Sẽ làm cam kết bảo mật nếu doanh nghiệp yêu cầu).

Danh mục linh kiện sử dụng trong thiết bị

Hình ảnh của sản phẩm: ngoại quan và chi tiết bên trong (thực hiện hành động chụp ảnh sản phẩm và doanh nghiệp sẽ xác nhận lại bằng dấu treo).

Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt: các hướng dẫn đi kèm sản phẩm.

Chứng nhận hợp quy đèn led có hiệu lực không quá 3 năm kể từ ngày cấp.



Thủ tục công bố hợp quy đèn led

Công bố hợp quy được thực hiện dựa trên kết quả đánh giá chứng nhận hợp quy đèn led.

Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy:

Căn cứ theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN – Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Bạn cần phải chuẩn bị 2 bộ hồ sơ công bố hợp quy, gồm những giấy tờ sau:

·        Bản công bố hợp quy

·        Một trong những loại giấy tờ chứng minh việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bạn như: Giấy đăng ký kinh doanh, Đăng ký hộ kinh doanh, Quyết định thành lập,… hoặc giấy tờ khác theo quy định pháp luật. (bản sao công chứng)

·        Giấy chứng nhận hợp quy đèn led kèm dấu hợp quy (bản sao công chứng).

Lưu ý: Yêu cầu bổ sung bản gốc để xem xét, đối chiếu nếu cần thiết trong quá trình xem xét hồ sơ.

Quy trình công bố hợp quy

Bước 1: Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện đánh giá và cấp chứng hợp quy cho sản phẩm đèn led. Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để bạn thực hiện công bố hợp quy.

Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành.

Chứng nhận hợp quy đèn led là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp bạn. Chỉ khi có giấy chứng nhận hợp quy thì sản phẩm đèn led của bạn mới được phép lưu thông trên thị trường.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng nhận hợp quy đèn led, nắm được quy trình thủ tục thực hiện. Nếu bạn vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về chứng nhận hợp quy, hãy liên hệ  chúng tôi  để được hỗ trợ chi tiết.

 TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Hotline: 0905.527.089

Fanpage: Vietcert Centre

 

 

Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2024

BLOG QUY TRÌNH CÔNG BỐ KẸO SOCOLA NHẬP KHẨU - VIETCERT

 

QUY TRÌNH CÔNG BỐ SẢN PHẨM KẸO SOCOLA NHẬP KHẨU


Sản phẩm lưu thông tại thị trường Việt Nam bắt buộc phải đảm bảo các điều kiện về chất lượng sản phẩm theo quy định pháp luật. Do đó, các tổ chức cá nhân, kinh doanh sản xuất, nhập khẩu sản phẩm trước khi đưa sản phẩm ra thị trường cần thực hiện thủ tục tự công bố chất lượng sản phẩm. Để đảm bảo về an toàn thực phẩm và nguồn gốc xuất xứ, việc thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm Kẹo Socola là việc mà doanh nghiệp buộc phải làm.



1.Căn cứ pháp lý:

- Luật ATTP số 55/2010/QH12: Quy trình về luật An toàn thực phẩm.

- Nghị định số 15/2018/NĐ - CP: Quy định chi tiết về việc thi hành một số điều luật An toàn thực phẩm

 

2. Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để công bố sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu

Bản công bố soạn theo mẫu có sẵn

- Thông tin sản phẩm kèm theo mẫu sản phẩm

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm

- Nhãn phụ sản phẩm

- Giấy phép kinh doanh

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do

3. Mã HS của các loại kẹo nhập khẩu:

Việc xác định đúng mã hs code sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng mức thuế nhập khẩu cần nộp. Dưới đây là các mã hs code của mặt hàng bánh kẹo:



Quy trình thực hiện Tự công bố sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu

Bước 1: Kiểm nghiệm sản phẩm

Doanh nghiệp chuẩn bị mẫu sản phẩm nhập khẩu, sau đó lên chỉ tiêu kiểm nghiệm dựa vào quy chuẩn của sản phẩm.

·         QCVN 8-2:2011/BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

·         QCVN 8-1:2011/BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.

·         QCVN 8-3:2012/BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

·         Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm.

- Thời gian kiểm nghiệm sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu từ 05 - 07 ngày làm việc

- Nhận kết quả kiểm nghiệm để tiến hành thực hiện công bố chất lượng sản phẩm.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ tự công bố sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15

- Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản photo hoặc scan);

Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu trong vòng 12 tháng;

- Sản phẩm mẫu (03 mẫu/sản phẩm);

Bước 3: Trình tự công bố

- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tự công bố sản phẩm nộp tại Bộ phần tiếp nhận của Ban quản lý an toàn thực phẩm hoặc chi cục an toàn thực phẩm hoặc Sở Công Thương (tùy tỉnh thành)

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ; Sau 5-7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm nếu hồ sơ hợp lệ cơ quan nhà nước đăng tải tên tổ chức, cá nhân; và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

- Doanh nghiệp thực hiện tự công bố sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân. 

- Sau khi tự công bố chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp được quyền kinh doanh sản phẩm; và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.

Những lưu ý khi thực hiện thủ tục tự công bố

- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản tự công bố sản phẩm Kẹo Socola nhập khẩu phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt; và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức cá nhân có quyền lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.

- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các thay đổi khác có thể thông báo bằng văn bản gửi lên cơ quan quản lý nhà nước.

 

Quyền lợi khi sử dụng dịch vụ của Vietcert

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, Vietcert luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng. Quý đơn vị có nhu cầu tư vấn về thủ tục tự công bố, thử nghiệm hoặc đăng ký chứng nhận hợp quy vui lòng liên hệ:

Hotline: 0905 527 089

Fanpage: Vietcert Centre

Website: www.vietcert.org

Thứ Năm, 22 tháng 8, 2024

BLOG QUY TRÌNH NHẬP KHẨU XE ĐẠP TRẺ EM NHẬP KHẨU - VIETCERT

 

 BLOG QUY TRÌNH NHẬP KHẨU XE ĐẠP TRẺ EM NHẬP KHẨU - VIETCERT

Khi lựa chọn xe đạp cho trẻ em, sự an toàn và chất lượng là yếu tố không thể lơ là. Đó là lý do tại sao các tổ chức chứng nhận đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và sự phát triển của trẻ. Một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực này là Trung tâm Vietcert. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá  vai trò, quy trình và thủ tục của Vietcert trong việc chứng nhận xe đạp trẻ em và làm thế nào công ty này giúp đảm bảo rằng các sản phẩm đồ chơi đạt tiêu chuẩn an toàn và chất lượng.


1. Đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp trẻ em

Bước 1: Đăng kí hồ sơ trên trang cổng thông tin một cửa quốc gia (Việc quản lý kiểm tra do bộ Khoa Học Công Nghệ kiểm soát) .Khi có tờ khai hải quan có thể làm thủ tục đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng đồ chơi

Bước 2: Lấy mẫu và kiểm tra mẫu 

Sau khi khai báo hồ sơ trên trang và được Chi Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng duyệt hồ sơ. Làm thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em và liên hệ trung tâm kiểm tra chất lượng tới lấy mẫu tại cảng hoặc kho.

Bước 3: Trả kết quả và bổ sung kết quả. 

Tải file chứng thư lên hồ sơ đăng ký để hoàn thành thủ tục nhập khẩu đồ chơi

2. Hồ sơ nhập khẩu

- Tờ khai hải quan

- Vận đơn

- Hóa đơn thương mại

- Hợp đồng thương mại

- Phiếu đóng gói

- Nhãn sản phẩm

- Chứng nhận xuất xứ (nếu có)

- Catalogue ( nếu có)

3. Lợi ích khi thực hiện chứng nhận hợp quy

Việc tổ chức đạt được chứng chỉ hợp quy là điều kiện hết sức quan trọng giúp doanh nghiệp không ngừng phát triển. Cụ thể:

Được sử dụng dấu CR( hợp quy) chất lượng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Minh chứng cho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bạn đảm bảo an toàn, chất lượng và đáp ứng đúng các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Minh chứng cho doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các yêu cầu về pháp luật, tránh các đợt kiểm tra pháp lý ban ngành;
Là minh chứng hữu hiệu giúp doanh nghiệp tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp và uy tín trong mắt khách hàng và đối tác;
Đáp ứng yêu cầu đến từ khách hàng, thuận tiện cho công tác nộp thầu dự án;
Giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất kinh doanh do hạn chế được tối đa các chi phí xử lý sai sót, lỗi hỏng trong quá trình sản xuất;

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình Vietcert sẽ là đơn vị uy tín và tin cậy của các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu về thử nghiệm và công bố các sản phẩm lưu thông trên thị trường.

Hotline: 0905 527 089

Fanpage: vietcert.org