dvdvd
Tổ chức chứng nhận iso 9001, 14001, 22000, haccp, vietgap, công bố, hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm, thực phẩm, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, điện tử, đồ chơi trẻ em, thép làm cốt bê tông, tương thích điện từ, hiệu chuẩn, kiểm định, thức ăn thủy sản, nông nghiệp hữu cơ, kiểm tra nhà nước, thử nghiệm...
Thứ Ba, 13 tháng 6, 2023
Thứ Sáu, 19 tháng 5, 2023
TÌM HIỀU CHẤT BÉO (LIPIT) TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN (TATS) - DEMING
Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản cơ bản bao gồm: Protein và amino acid, lipid và acid béo, carbohydrate, vitamin. Đây là các yếu tố quan trọng đối với sức khỏe thủy sản và cũng góp phần quan trọng vào thành công của mô hình chăn nuôi. Nhiều người thắc mắc không biết chất béo (lipit) là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết của Viện Năng suất Chất lượng Deming về khái niệm, nguồn gốc và vai trò của lipit đối với thủy sản.
Với vai trò của lipid quan trọng như vậy, nên lipid hiện nay là một vấn đề đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho động vật thủy sản, Nhiều kết quả nghiên cứu về nhu cầu các acid béo của động vật thủy sản đã được công bố và ứng dụng vào thực tế sản xuất đem lại hiệu quả cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của động vật thủy sản, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống. Ở giai đoạn nuôi vỗ thành thục thức ăn được bổ sung nguồn lipid thích hợp sẽ nâng cao sức sinh sản của động vật thủy sản cũng như chất lượng của giống.
Đối với các loài cá cảnh (ví dụ như cá koi và cá vàng), do điều kiện nuôi nhốt trong bể nên việc tiêu hao năng lượng. Nếu lượng thức ăn cho ăn quá nhiều, lượng mỡ sẽ tích tụ nhiều trên cơ thể cá nuôi làm xuất hiện những biến dạng trên cơ thể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của động vật thủy sản.
Viện Năng suất Chất lượng Deming (Viện Deming) là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, chuyên cung cấp dịch vụ thử nghiệm các sản phẩm thức ăn thủy sản với năng lực đã được khẳng định và thừa nhận tầm khu vực, đã được công nhận năng lực phù hợp với ISO/IEC 17025:2017 bởi AOSC (VILAT 1.003).
Khi quý khách hàng hoặc cơ quan chức năng có nhu cầu kiểm nghiệm Lipit trong tất cả các nền mẫu (thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản...), hãy liên hệ ngay Viện Năng suất Chất lượng Deming. Hotline 0905.527.089
Địa chỉ trụ sở: 28 An Xuân, An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng
Địa chỉ thử nghiệm: Lô 21-22 B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
Thứ Hai, 6 tháng 6, 2022
THỬ NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT HÓA HỌC DẠNG THUỐC WG, WP
Vai trò của Thuốc Bảo vệ thực vật
Hiện nay, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) vẫn được xem là yếu tố hàng đầu trong việc kiểm soát và phòng ngừa sâu bệnh. Tuy nhiên, nếu chất lượng không đáp ứng quy định và người sản xuất sử dụng không đúng cách thì thuốc BVTV có thể là nguyên nhân ảnh hưởng tới môi trường, cây trồng và sức khỏe con người. Việc thử nghiệm chất lượng thuốc BVTV đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu các tác hại của thuốc BVTV gây ra trong sản xuất nông nghiệp.
Các quy định về kiểm nghiệm Thuốc BVTV hiện nay
Hiện nay, việc kiểm nghiệm Thuốc BVTV sẽ được tiến hành theo các quy định sau:
· QCVN 01-188:2018/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật
· Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT: Quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm Thuốc BVTV hóa học (Dạng thuốc WP, Dạng thuốc WG)
Danh mục các chỉ tiêu thường kiểm:
· Hàm lượng hoạt chất
· Hóa lý
· Tạp chất (nếu có)
a. Hàm lượng hoạt chất: Theo quy định tại Bảng 1 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT
Hàm lượng hoạt chất đăng ký | Mức sai lệch cho phép | |
% khối lượng | g/kg hoặc g/l ở (20 ± 2)°C | |
Đến 2,5 | Đến 25 | ± 15% của hàm lượng đăng ký đối với dạng đồng nhất (dạng lỏng) hoặc ± 25% của hàm lượng đăng ký đối với dạng không đồng nhất (dạng rắn) |
Từ trên 2,5 đến 10 | Từ trên 25 đến 100 | ± 10% của hàm lượng đăng ký |
Từ trên 10 đến 25 | Từ trên 100 đến 250 | ± 6% của hàm lượng đăng ký |
Từ trên 25 đến 50 | Từ trên 250 đến 500 | ± 5% của hàm lượng đăng ký |
Lớn hơn 50 | - | ± 2,5% |
- | Lớn hơn 500 | ± 25 g/kg hoặc g/l |
b. Hóa lý: Theo quy định tại Bảng 4 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT
STT | Ký hiệu | Dạng thành phẩm Formulation | Mô tả | Các yêu cầu kỹ thuật trước bảo quản | Sau bảo quản ở nhiệt độ cao |
1 | WG | Thuốc hạt phân tán trong nước Water dispersible granule | Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng | Ngoại quan | Ngoại quan |
Hàm lượng hoạt chất | Hàm lượng hoạt chất | ||||
Tỷ suất lơ lửng | Tỷ suất lơ lửng | ||||
Độ tự phân tán | Độ tự phân tán | ||||
Độ thấm ướt | - | ||||
Độ mịn thử rây ướt | Độ mịn thử rây ướt | ||||
Độ bọt | - | ||||
2 | WP | Bột thấm nước Wettable powder | Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng | Ngoại quan | Ngoại quan |
Hàm lượng hoạt chất | Hàm lượng hoạt chất | ||||
Tỷ suất lơ lửng | Tỷ suất lơ lửng | ||||
Độ thấm ướt | Độ thấm ướt | ||||
Độ mịn thử rây ướt | Độ mịn thử rây ướt | ||||
Độ bọt | - |
c. Tạp chất (nếu có): Theo quy định tại PHỤ LỤC 1, PHỤ LỤC 2 - QCVN 01-188:2018/BNNPTNT
Tại sao chọn dịch vụ kiểm nghiệm Thuốc BVTV tại Viện năng suất chất lượng Deming?
Viện năng suất chất lượng Deming là phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định từ Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm; và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật kiểm nghiệm trong lĩnh vực Thuốc BVTV:
· Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;
· Máy móc, thiết bị hiện đại;
· Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;
· Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Thuốc BVTV hóa học phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089
Thứ Bảy, 11 tháng 8, 2018
Chứng nhận hợp quy gạch bê tông - 0905727089
1. Khái niệm
Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.
Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.
Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.
2. Tiêu chuẩn áp dụng cho gạch bê tông
TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông
TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử
3. Quy trình Chứng nhận hợp quy gạch bê tông
Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD
Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
Bước 5. Công bố hợp quy
Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2018
HỢP QUY BIA CHAI - 0905 727 089
Bia (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp: bière) nói một cách tổng thể, là một loại đồ uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng cất sau khi lên men. Sử dụng rộng rải và phổ biến, đặc biệt là các dịp lễ tết. Hiện nay theo quy định cần công bố hợp quy bia chai khi cho sản phẩm lưu thông tiêu thụ trên thị trường
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12, nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật an toàn thực phẩm
Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
QCVN 6-3:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn.
Công bố thực phẩm cũng như công bố hợp quy bia chai là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu bia chai chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ khỏi các mối nguy vật lý, ô nhiễm, các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao công chứng của công ty công bố
Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (02 bản sao công chứng)
Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ
Hồ sơ công bố hợp quy bia chai nhập từ nước ngoài
Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao công chứng của công ty công bố
Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm – Certificate Of Analysis: 02 bản chính hoặc sao y chứng thực (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan).Ghi chú: CA hợp lệ phải do trung tâm kiểm nghiệm độc lập có chức năng phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO 17025, cung cấp giấy chứng nhận ISO 17025. Trường hợp không có giấy phân tích thành phần này thì phải kiểm nghiệm tại các trung tâm kiểm nghiệm có chức năng tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do – Certificate of Free Sale
Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân).
LỢI ÍCH
Đối với nhà sản xuất : Tạo niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín của và hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp đồng thời tăng ưu thế cạnh tranh.
Đối với người tiêu dùng: Sử dụng sản phẩm chất lượng đúng tiêu chuẩn mà không phải lo lắng về mức độ ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe của mình
Đối với cơ quan kiểm soát : Dễ dàng trong quá trình kiểm tra chất lượng
THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ
Thời gian công bố hợp quy bia chai : 15-20 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Chi phí : tùy vào độ phức tạp và quy mô sản xuất
Thứ Năm, 26 tháng 7, 2018
Các chỉ tiêu quy định trong thức ăn chăn nuôi - 0905 727 089
QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số TT
|
Đối tượng
|
Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép
(µg/kg hoặc ppb)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
| |
1.1
|
Lợn con
|
30
|
1.2
|
Các nhóm lợn còn lại
|
100
|
1.3
|
Gà và chim cút con
|
30
|
1.4
|
Các nhóm gà và chim cút còn lại
|
50
|
1.5
|
Vịt và ngan con
|
20
|
1.6
|
Các nhóm vịt và ngan còn lại
|
50
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
| |
2.1
|
Tất cả các nhóm lợn, gà và chim cút
|
30
|
2.2
|
Tất cả các nhóm vịt và ngan
|
20
|
3
|
Thức ăn tinh hỗn hợp
| |
3.1
|
Bê
|
200
|
3.2
|
Bò thịt
|
500
|
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Hàm lượng kim loại nặng tối đa cho phép (mg/kg hoặc ppm)
|
1
|
Asen (As)
|
2,0
|
2
|
Cadimi (Cd)
|
0,5
|
3
|
Chì (Pb)
|
5,0
|
4
|
Thủy ngân (Hg)
|
0,1
|
Số TT
|
Loại vi sinh vật
|
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép (CFU/g)
| |
Nhóm gia súc, gia cầm non
|
Nhóm gia súc, gia cầm còn lại
| ||
1
|
Coliforms
|
1 x 102
|
1 x 102
|
2
|
Staphylococcus aureus
|
1 x 102
|
1 x 102
|
3
|
Clostridium perfringens
|
1 x 104
|
1 x 105
|
4
|
E. coli (Escherichia coli)
|
< 10
|
< 10
|
5
|
Salmonella
|
Không được có trong 25 g
|
Không được có trong 25 g
|