Thứ Năm, 26 tháng 7, 2018

Các chỉ tiêu quy định trong thức ăn chăn nuôi - 0905 727 089


QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ NẤM MỐC, KIM LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI


Hàm lượng tối đa cho phép đối với độc tố Aflatoxin tổng số trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1: Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép
Số TT
Đối tượng
Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép
(µg/kg hoặc ppb)
1
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

1.1
Lợn con
30
1.2
Các nhóm lợn còn lại
100
1.3
Gà và chim cút con
30
1.4
Các nhóm gà và chim cút còn lại
50
1.5
Vịt và ngan con
20
1.6
Các nhóm vịt và ngan còn lại
50
2
Thức ăn đậm đặc

2.1
Tất cả các nhóm lợn, gà và chim cút
30
2.2
Tất cả các nhóm vịt và ngan
20
3
Thức ăn tinh hỗn hợp

3.1
200
3.2
Bò thịt
500
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định ở Bảng 2.
Bảng 2: Hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép
Số TT
Chỉ tiêu
Hàm lượng kim loại nặng tối đa cho phép (mg/kg hoặc ppm)
1
Asen (As)
2,0
2
Cadimi (Cd)
0,5
3
Chì (Pb)
5,0
4
Thủy ngân (Hg)
0,1
3. Hàm lượng tối đa cho phép vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định ở Bảng 3.
Bảng 3: Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép
Số TT
Loại vi sinh vật
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép (CFU/g)
Nhóm gia súc, gia cầm non
Nhóm gia súc, gia cầm còn lại
1
Coliforms
1 x 102
1 x 102
2
Staphylococcus aureus
1 x 102
1 x 102
3
Clostridium perfringens
1 x 104
1 x 105
4
E. coli (Escherichia coli)
< 10
< 10
5
Salmonella
Không được có trong 25 g
Không được có trong 25 g


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất. 

Thứ Tư, 18 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM - 0905727089

CHỨNG NHẬN HỢP QUY 

ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Kết quả hình ảnh cho đồ chơi trẻ em

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM 
Từ 15/4/2010, đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước, nhập khẩu chỉ được bán trên thị trường khi đã được chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn về an toàn.

Bộ Khoa học và Công nghệ vừa ban hành thông tư số 18/2009/TT-BKHCN quy định “Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em ”.

Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.  Yêu cầu về an toàn đối với đồ chơi trẻ em
2.1.1   Yêu cầu về cơ lý
Yêu cầu về cơ lý theo TCVN 6238-1 : 2008 (ISO 8124-1:2000)  An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 1 : Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý.
2.1.2.   Yêu cầu về chống cháy
Yêu cầu về chống cháy theo TCVN 6238-2 : 2008 (ISO 8124-2:2007) An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 2 : Yêu cầu chống cháy.
2.1.3.   Yêu cầu về hóa học
2.1.3.1. Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại 
Yêu cầu về giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại theo TCVN 6238-3 : 2008 (ISO 8124-3:1997) An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 3 : Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố.
2.1.3.2. Giới hạn về hợp chất hữu cơ độc hại
2.1.3.2.1.  Chất lỏng trong đồ chơi trẻ em
Chất lỏng có thể tiếp xúc được trong đồ chơi trẻ em không được có độ pH nhỏ hơn 3,0 hoặc lớn hơn 10,0 khi thử nghiệm theo ISO 787-9. Yêu cầu này không áp dụng cho mực viết trong dụng cụ để viết.
2.1.3.2.2.   Formaldehyt  trong đồ chơi cho trẻ em dưới 3 tuổi
–  Các chi tiết vải dệt có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng  formaldehyt tự do và formaldehyt đã thủy phân vượt quá 30 mg/kg.
–  Các chi tiết giấy có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng  formaldehyt vượt quá 30 mg/kg.
–  Các chi tiết gỗ liên kết bằng keo dán có thể tiếp xúc được không được chứa hàm lượng  formaldehyt giải phóng vượt quá 80 mg/kg.
2.1.3.2.3.   Các amin thơm trong đồ chơi trẻ em
Hàm lượng của các amin thơm (bao gồm cả các dẫn xuất từ thuốc nhuộm azo trong mẫu) có trong vật liệu sản xuất đồ chơi trẻ em không được vượt quá mức quy định trong bảng dưới đây:
Bảng  – Các amin thơm
Tên hợp chất
Số CAS
Mức quy định, max(mg/kg)
Benzidine
92-87-5
5
2-Naphthylamine
91-59-8
5
4-Chloroaniline
106-47-8
5
3.3'-Dichlorobenzidine
91-94-1
5
3,3'-Dimethoxybenzidine
119-90-4
5
3.3'-Dimethylbenzidine
119-93-7
5
o-Toluidine
95-53-4
5
2-Methoxyaniline  (o-Anisidine)
90-04-0
5
Aniline
62-53-3
5
Quy định này áp dụng đối với các loại vật liệu sản xuất đồ chơi và bộ phận của đồ chơi theo hướng dẫn tại bảng dưới đây: 
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Vật liệu dệt
Da thuộc
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng.
Vật liệu dệt
Giấy
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết.
Tất cả
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi.
Chất lỏng
Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993)
Tất cả
Các chất tạo bong bóng khí
Tất cả
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi
Tất cả

2.1.3.2.4.   Ngoài các yêu cầu quy định tại điểm 2.1.3.2.1; điểm 2.1.3.2.2 và điểm 2.1.3.2.3  của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em phải đáp ứng các yêu cầu giới hạn mức thôi nhiễm  về các hợp chất hữu cơ độc hại khác được quy định tại các văn bản có liên quan.
2.1.4. Yêu cầu đối với đồ chơi trẻ em dùng điện
Ngoài các yêu cầu quy định tại các điểm 2.1.1, 2.1.2. và 2.1.3. của Quy chuẩn này, đồ chơi trẻ em không được dùng nguồn điện có điện áp danh định vượt quá 24 V và không một bộ phận nào trong đồ chơi trẻ em có điện áp danh định hoặc tức thời vượt quá 24 V.
Các bộ phận trong đồ chơi trẻ em nếu được nối hoặc có thể tiếp xúc với nguồn điện có điện áp danh định vượt quá giới hạn nêu trên cũng như các dây dẫn, cáp điện nối đến các bộ phận này phải được cách điện và bảo vệ thích hợp để ngăn ngừa rủi ro về điện.
2.2.  Ghi nhãn
Việc ghi nhãn đồ chơi trẻ em thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hoá. Các quy định về cảnh báo nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng phải được thể hiện trên nhãn hàng hóa.  
Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 14 tháng 7, 2018

Chứng nhận hợp quy Tấm thạch cao - 0905727089

Chứng nhận hợp quy Tấm thạch cao





Tấm thạch cao thuộc “Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ” theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD. Như vậy, sản phẩm Tấm thạch cao phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường.
Chứng nhận hợp quy Tấm thạch cao theo phương thức 5 hoặc phương thức 7
– Phương thức 5:
+ Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ ISO 9001.
+ Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Phương thức 7:
+ Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
+ Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.

Quy trình chứng nhận hợp quy Tấm thạch cao

chứng nhận hợp quy Tấm thạch cao
Công bố hợp quy Tấm thạch cao: theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD.
Trình tự công bố
Bước 1: Đánh giá hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại Sở xây dựng.
Hồ sơ công bố 
1. Bản công bố hợp quy; 
2. Bản mô tả chung về sản phẩm;
3. Chứng chỉ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng.

Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Ba, 29 tháng 5, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC 5

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC 5

– Chứng nhận hợp quy (Chứng nhận phù hợp với quy chuẩn) là “ việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng “ (trích điều 7 khoản 3 – Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật 
Chứng nhận hợp quy cát nghiền, cốt liệu nhỏ là bắt buộc đối với các đối tượng:
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước
– Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu
* Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD:
– Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
– Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
* Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy:
– Giai đoạn 1: Xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp cung cấp các thông tin liên quan tới sản phẩm chứng nhận hợp quy
+ DEMING lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận
– Giai đoạn 2: Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện tại cơ sở
+ Đánh giá sơ bộ điều kiện chứng nhận tại sơ sở
+ Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận của cơ sở
– Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức và cấp giấy chứng nhận
+ Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (đối với phương thức 5)
+ Lấy mẫu thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (với Phương thức 7) và  DEMING Đánh giá kết quả thử nghiệm và điều kiện sản xuất thực tế hoặc hồ sơ lô hàng để ra chứng nhận hợp quy.
– Giai đoạn 4: Công bố hợp quy
Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

———————————————————————

Viện năng suất chất lượng DEMING
Ms La – 0903.012.450

Thứ Hai, 22 tháng 1, 2018

HỒ SƠ XIN CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN

HỒ SƠ, THỦ TỤC XIN CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN THEO
 NĐ 108/2017/NĐ -CP 

 Theo Nghị định 108/2017.NĐ-CP, tất cả các sản phẩm phân bón muốn lưu hành trên thị trường phải tiến hành lập hồ sơ xin công nhận phân bón lưu hành. Sau đây, VIETCERT chúng tôi xin gửi đến quý đơn vị các thông tin liên quan:
I.Hồ sơ, quy trình xin công nhận gồm: 

1. Với sản phẩm lần đầu xin công nhận: 
  •  Đơn đề nghị xin công nhận theo Phụ Lục 1 kèm theo của Nghị định
  •  Bản thông tin về sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp gồm:
           + Loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế, công dụng,
 hướng dẫn sử dụng thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu
  •  Bản chính báo cáo Kết quả khảo nghiệm Phân Bón theo mẫu số 2 phụ lục 1
             (trừ những loại quy định trong khoản 2 điều 13,
              và phân bón có tên danh mục quy định tại khoản 11 điều 47 NĐ này) 
  •  Mẫu nhãn phân bón theo quy định 
  • Trong thời gian 3 tháng làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Với sản phẩm hết hiệu lực xin công nhận lại: 
  •  Đơn đề nghị công nhận
  • Bản sao hợp lệ thông báo tiếp nhận công bố hợp quy 
  • Mẫu nhãn phân bón đang lưu hành. 
  • Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ bộ hồ sơ, cục BVTV sẽ thẩm định hồ sơ. 

3. Trường hợp chỉnh sửa, thay đổi thông tin
  • Đơn đề nghị 
  • Bản chính QĐ công nhận đã được cấp
  • Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thẩm quyền sở hữu trí tuệ
  • Bản sao hợp lệ giấy ĐK KD mới (với trường hợp thay đổi thông tin)
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ HĐ thỏa thuận chuyển nhượng (với trường hợp chuyển nhượng)
  • Mẫu nhãn phân bón.
II. Hình thức nộp: Trực tiếp, qua đường thư hoặc công thông tin điện tử.
III. Thời gian xem xét bổ sung hồ sơ: 03 ngày

         Hiện các đơn vị đang gấp rút hoàn thành hồ sơ xin công nhận các sp phân bón của đơn vị, để đảm bảo được sử dụng tiếp tục trong quá trình sx, kinh doanh, nhập khẩu sau này.
Nếu bạn chậm trễ, việc xử lý hồ sơ, bổ sung cho công nhận lần đầu hoàn tất cũng mất ít nhất là 3-4 tháng, nhiều có thể là nửa năm. Nên các đơn vị có các loại phân bón đã đảm bảo, nằm trong danh sách các phân bón được công nhận luôn mà không cần khảo nghiệm. Hãy tiến hành làm ngay hồ sơ để nộp.

Mọi thông tin tư vấn vui lòng liên hệ:TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Website: www.vietcert.org
Mail: nghiepvu1@vietcert.org
0903.516.399

Chủ Nhật, 14 tháng 1, 2018

GIỚI THIỆU ISO 14001

GIỚI THIỆU ISO 14001
-----------
        ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (EMS) nó đưa ra các yêu cầu về quản lý môi trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của bộ tiêu chuẩn này là giúp các tổ chức sản xuất / dịch vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình

     Tiêu chuẩn ISO 14001 được áp dụng cho tất cả các loạI hình tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm.
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001
      Tổ chức áp dụng hệ thống ISO 14001 để kiểm soát các khía cạnh và tác động môi trường của các hoạt động sản xuất/ dịch vụ của tổ chức và cải tiến liên tục để đáp ứng các yêu cầu pháp luật cũng như các yêu cầu của tiêu chuẩn.
       Áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tổ chức cần chứng tỏ tổ chức đã thực hiện các biện pháp để bảo vệ và ngăn ngừa ô nhiễm
Để chứng tỏ tổ chức đã tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 bằng một số cách sau đây:
          - Tự công bố rằng tổ chức của mình đã áp dụng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001
          - Khách hàng hoặc các bên liên quan đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001
        - Mời tổ chức độc lập đánh giá chứng nhận sự phù hợp với hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
     Tiêu chuẩn ISO 14001 mong muốn các tổ chức tuân thủ đầy đủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn không có ngoạI lệ. Mọi yêu cầu của tiêu chuẩn phảI được thiết lập, thực hiện và duy trì.
     Mức độ đạt được tuỳ thuộc vào từng tổ chức như quy mô mức độ phức tạp  của từng hệ thống quản lý môi trường. Mức độ tài liệu hoá phụ thuộc vào nguồn lực và năng lực con người. Làm thế nào để đạt được sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phụ thuộc vào các yếu tố như:
      - Quy mô của tổ chức
      - Vị trí của tổ chức
      - Phạm vị áp dụng của tổ chức
      - Chính sách môi trường của tổ chức
      - Loại hình hoạt động của sản phẩm/ dịch vụ của tố chức
      - Các khía cạnh và tác động môi trường của tổ chức
      - Các yêu cầu của pháp luật mà tổ chức cam kết tuân thủ
   Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Website: www.vietcert.org 0903.516.399 Mail: nghiepvu1@vietcert.org

Thứ Năm, 11 tháng 1, 2018

Tư vấn ISO 22000 / BRC / IFS / GAP - Quản lý an toàn thực phẩm

Tư vấn ISO 22000 / BRC / IFS / GAP - Quản lý an toàn thực phẩm

ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm (ATTP) do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Việc áp dụng và được chứng nhận theo ISO 22000 đối với một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm đảm bảo đơn vị đó có hệ thống quản lý tốt về ATTP và có khả năng cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho thị trường và người tiêu dùng.
I. ISO 22000 LÀ GÌ?
1. ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm (ATTP) do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Việc áp dụng và được chứng nhận theo ISO 22000 đối với một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm đảm bảo đơn vị đó có hệ thống quản lý tốt về ATTP và có khả năng cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho thị trường và người tiêu dùng.
2. Tiêu chuẩn HTQL ATTP theo ISO 22000 cung cấp khuôn khổ đầy đủ cho một hệ thống quản lý ATTP, bao gồm:
  • Cam kết của lãnh đạo,
  • Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn (các chương trình tiên quyết - PRPs, phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn – HACCP)
  • Kiểm tra xác nhận,
  • Xác định nguồn gốc,
  • Quản lý tài liệu hồ sơ,
  • Quản lý nguồn lực,
  • Trao đổi thông tin và
  • Cải tiến hệ thống.
3. Tuy theo yêu cầu của thị trường, khách hàng và nhu cầu của tổ chức mà các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng thực phẩm có thể lựa chọn một số tiêu chuẩn về HTQL ATTP khác như BRC (Bristish Retailers Consortium), IFS (International Food Safety), GAP (Good Agriculture Practice), …
II. TỔ CHỨC NÀO CÓ THỂ ÁP DỤNG ISO 22000 
Tiêu chuẩn ISO 22000 (và các tiêu chuẩn khác về quản lý ATTP) có thể áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong chuỗi cung cấp thực phẩm không phân biệt quy mô; bao gồm:
  • Sản xuất và chế biến thức ăn gia súc;
  • Thực phẩm chức năng;
  • Doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thủy hải sản;
  • Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ uống: nước ngọt, nước tinh khiết, rượu, bia, Café, chè,..
  • Doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo,
  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kho vận;
  • Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ ăn sẵn, nhà hàng;
  • Hệ thống siêu thị, bán buôn, bán lẻ;
  • Doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm;
  • Trang trại trồng trọt và chăn nuôi.
III. LỢI ÍCH ÁP DỤNG ISO 22000
Một doanh nghiệp áp dụng HTQL ATTP theo tiêu chuẩn ISO 22000 (hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác) sẽ cung cấp niềm tin rằng đơn vị đó có hệ thống quản lý tốt về ATTP và có khả năng cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho thị trường và người tiêu dùng, tạo được lợi thế cạnh tranh cao. Tạo điều kiện điều kiện vượt qua các rào cản kỹ thuật và dễ dàng cho việc xuất khẩu sang các thị tường khó tính trên thế giới. Bên cạnh đó, việc áp dụng ISO 22000 còn mang lại nhiều lợi ích khác như:
  • Tiêu chuẩn hóa toàn bộ hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Có thể làm cơ sở để tích hợp nhiều tiêu chuẩn khác nhau: GMP, HACCP, EUROGAP, BRC, SQF, IFS
  • Giảm tối đa các nguy cơ và các chi phí giải quyết các vụ ngộ độc, kiện cáo, phàn nàn của khách hàng
  • Tăng cường uy tín, sự tin cậy, sự hài lòng của nhà phân phối, khách hàng.
  • Cải thiện hoạt động tổng thể của doanh nghiệp
  • **************************************************************************************************************
  • TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN  HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
  • Ms Phương 0903 543 099