Thứ Ba, 22 tháng 4, 2025

GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MÃ HS SẢN PHẨM - VIETCERT

 

GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MÃ HS SẢN PHẨM


Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu và gia tăng hoạt động xuất nhập khẩu, việc xác định chính xác mã HS (Harmonized System) cho hàng hóa ngày càng đóng vai trò quan trọng. Mã HS không chỉ là cơ sở để áp dụng thuế suất, mà còn liên quan đến thủ tục hải quan, quy định kiểm tra chuyên ngành, ưu đãi thương mại và thống kê thương mại quốc tế. Chính vì vậy, quy trình giám định mã HS sản phẩm là một bước không thể thiếu nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động thương mại của doanh nghiệp.

I. TỔNG QUAN VỀ MÃ HS

Mã HS (Harmonized System) là hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) phát triển. Đây là công cụ dùng chung cho toàn cầu nhằm xác định danh mục, phân loại và mô tả hàng hóa thống nhất trên phạm vi quốc tế. Mã HS thường gồm 8 đến 10 chữ số, trong đó:

  • 6 chữ số đầu là mã quốc tế do WCO quy định,
  • Các chữ số tiếp theo là do từng quốc gia bổ sung để phục vụ mục đích quản lý trong nước.

Việc xác định đúng mã HS rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến:

  • Thuế nhập khẩu/xuất khẩu
  • Chính sách quản lý hàng hóa (kiểm tra chuyên ngành, giấy phép, kiểm dịch, C/O...)
  • Thống kê thương mại
  • Ưu đãi FTA

II. MỤC TIÊU CỦA GIÁM ĐỊNH MÃ HS

  • Xác minh tính chính xác của mã HS đã khai báo.
  • Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật thực tế của sản phẩm.
  • Đảm bảo sự phù hợp với quy định pháp luật và chính sách thương mại hiện hành.
  • Hạn chế rủi ro hải quan, tránh truy thu thuế hoặc phạt hành chính do khai sai mã.

III. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MÃ HS CHI TIẾT

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và thu thập thông tin

Cần thu thập đầy đủ các thông tin, hồ sơ kỹ thuật và mẫu vật nếu cần. Bao gồm:

  • Tên thương mại và tên kỹ thuật của sản phẩm.
  • Hình ảnh, bản vẽ, tài liệu mô tả cấu tạo, nguyên liệu, nguyên lý hoạt động.
  • Chức năng, mục đích sử dụng, công nghệ sản xuất (nếu có).
  • Tài liệu kỹ thuật từ nhà sản xuất (Catalogue, Datasheet, COA, MSDS…).
  • Mã HS dự kiến (nếu có), kèm theo căn cứ pháp lý hoặc mã đã từng khai báo.

Bước 2: Kiểm tra và phân tích đặc tính kỹ thuật

  • Đánh giá cấu tạo, thành phần vật liệu, chức năng chính của sản phẩm.
  • Xác định bản chất hàng hóa theo định nghĩa HS: sản phẩm đó thuộc nhóm nào, dùng để làm gì, hoạt động ra sao.
  • Nếu có tranh cãi giữa nhiều nhóm mã, ưu tiên theo nguyên tắc phân loại HS do WCO và Tổng cục Hải quan ban hành.

Bước 3: Đối chiếu hệ thống phân loại HS

Sử dụng:

  • Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (VN), Danh mục HS Việt Nam (VNACCS).
  • Ghi chú chương, chú giải nhóm và Hướng dẫn phân loại hàng hóa (Explanatory Notes) của WCO.
  • Căn cứ vào quy tắc phân loại như: chức năng chính, nguyên liệu chính, mức độ gia công…
  • Các văn bản hướng dẫn phân loại của Tổng cục Hải quan, hoặc tiền lệ phân loại từ cơ sở dữ liệu công bố công khai.

Bước 4: Đề xuất mã HS phù hợp

  • Chọn mã HS phù hợp nhất với đặc tính của sản phẩm.
  • Có thể đề xuất 2–3 mã để doanh nghiệp lựa chọn theo mục tiêu: đơn giản thủ tục, tối ưu thuế, hạn chế kiểm tra chuyên ngành.
  • Phân tích ưu – nhược điểm của mỗi mã (nếu có nhiều phương án hợp lý).

Bước 5: Lập báo cáo giám định

Báo cáo phải thể hiện đầy đủ:

  • Mô tả sản phẩm theo dạng tiêu chuẩn của hải quan.
  • Đặc tính kỹ thuật và bản chất sử dụng.
  • Mã HS đề xuất.
  • Căn cứ pháp lý: ghi chú chương/nhóm, thông báo phân loại, công văn hướng dẫn.
  • Phân tích nếu có sự khác biệt so với mã HS mà doanh nghiệp đang sử dụng.

Bước 6: Kết luận & tư vấn

  • Đưa ra kết luận giám định chính thức, nêu rõ mã HS phù hợp nhất.
  • Tư vấn cho doanh nghiệp các thủ tục liên quan như: cần kiểm tra chuyên ngành, xin giấy phép, chứng nhận hợp quy, nộp CO, ưu đãi thuế theo hiệp định…
  • Nếu cần, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ gửi Cục Kiểm định hải quan hoặc xin xác nhận mã HS trước (Advance Ruling).

IV. LỢI ÍCH KHI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH MÃ HS CHUYÊN NGHIỆP

  • Tránh bị truy thu thuế hoặc xử phạt do khai sai mã.
  • Giảm thiểu rủi ro về pháp lý, lưu kho, giữ hàng.
  • Dễ dàng xin giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
  • Có căn cứ khi xảy ra tranh chấp về thuế hoặc kiểm tra sau thông quan.
  • Tối ưu chiến lược thuế quan, tận dụng các ưu đãi từ FTA (EVFTA, CPTPP, ASEAN...).

V. KẾT LUẬN

Việc giám định mã HS là một khâu quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hiện đại, giúp doanh nghiệp không chỉ tuân thủ quy định pháp luật, mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh và giảm thiểu rủi ro về tài chính, thời gian. Doanh nghiệp nên hợp tác với các tổ chức giám định chuyên môn cao hoặc bộ phận tư vấn HS để có được sự bảo đảm pháp lý và kỹ thuật vững chắc cho mọi giao dịch quốc tế.

 

Thứ Hai, 6 tháng 1, 2025

GIÁM ĐỊNH NÔNG SẢN

 GIÁM ĐỊNH NÔNG SẢN

Nông sản là một trong những ngành xuất khẩu tiềm năng lớn nhất của Việt Nam. Nông sản đóng vai trò quan trọng trong cung ứng thực phẩm và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của con người. Đồng thời, nông sản cũng là nguồn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến thức ăn chăn nuôi, ngành công nghiệp lâm nghiệp, chế biến thủy sản và nhiều ngành công nghiệp khác.




Đối tượng giám định

–       Sản phẩm nông nghiệp: Gạo, ngô, đậu các loại, lạc, kê, vừng, hạt điều, hạt tiêu, cà phê, chè, hoa quả tươi, cây cảnh, cá cảnh, vật nuôi, gia cầm, gia súc, hạt giống, con giống, thức ăn gia súc, bông xơ, đay…

–       Lâm sản: Gỗ lóng, gỗ tấm, gỗ xẻ, dăm gỗ, đồ gỗ nội thất, nguyên liệu sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, dược liệu, hoa hồi, quế, tinh dầu, cao su, sơn, nhựa thông, tùng hương…

–       Thực phẩm: sữa và sản phẩm từ sữa, bánh kẹo, dầu ăn, đường, rượu, bia, nước ngọt; nước uống; thuốc lá, gia vị; muối, nông lâm sản và thủy sản chế biến (đông lạnh, sấy khô, đóng hộp, muối…)

Dịch vụ giám định nông sản của Trung tâm Vietcert bao gồm:

·       Tại kho chứa hàng: tình trạng hàng hóa, bao bì, số lượng, khối lượng, phẩm chất, phương thức bảo quản, sắp xếp, chèn lót, giám sát quá trình xuất, nhập kho

·       Quá trình vận chuyển: kiểm tra tình trạng phương tiện trước khi xếp, dỡ hàng hóa; giám sát xếp, dỡ hàng hóa; giám sát quá trình vận chueyern từ kho tới cảng xếp hàng, từ cảng dỡ hàng tới kho chứa hàng.

·       Tại cảng xếp, dỡ hàng: tình trạng hàng hóa, bao bì, ký mã hiệu, số lượng, khối lượng, thể tích, phẩm chất, ....

·       Kiểm tra hàng tổn thất: kiểm tra tình trạng hàng tổn thất, xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất, tư vấn hạn chế tổn thất.

Với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp và tận tâm trong công việc, Trung tâm Vietcert luôn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của khách hàng trên bước đường phát triển.


TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

·                .Điện thoại: 0905 527 089

·                 Email: info@vietcert.org

·              Website: www.vietcert.org

·               Fanpage: Vietcert Centre